Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/NQ-HĐND

Cà Mau, ngày 06 tháng 12 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TỈNH CÀ MAU NĂM 2024

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH CÀ MAU KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23/3/2017 của Chính phủ ban hành quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Căn cứ Nghị quyết số 104/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2024;

Căn cứ Nghị quyết số 105/2023/QH15 ngày 10 tháng 11 năm 2023 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm 2024;

Xét Tờ trình số 242/TTr-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau thông qua Nghị quyết về dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2024; Báo cáo thẩm tra số 207/BC-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh;

Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa X, Kỳ họp thứ 12 đã thảo luận và thống nhất.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua dự toán ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2024, gồm:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn:                                     5.336.000 triệu đồng.

a) Thu nội địa:                                                                                    5.230.000 triệu đồng;

b) Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu:                                                    106.000 triệu đồng.

2. Tổng nguồn thu ngân sách địa phương:                                        12.579.861 triệu đồng.

a) Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp:                                    4.958.210 triệu đồng.

- Các khoản thu được hưởng 100%:                                                   2.882.760 triệu đồng.

- Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm:                                   2.075.450 triệu đồng.

b) Thu bổ sung từ ngân sách trung ương:                                           7.444.982 triệu đồng.

- Bổ sung cân đối ngân sách:                                                             5.618.995 triệu đồng;

- Bổ sung để thực hiện các chính sách tiền lương:                                 459.924 triệu đồng;

- Bổ sung có mục tiêu:                                                                       1.366.063 triệu đồng.

c) Thu bổ sung nguồn cải cách tiền lương của NSĐP:                            159.769 triệu đồng.

d) Thu từ nguồn vay:                                                                              16.900 triệu đồng.

đ) Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang:                                             0 triệu đồng.

3. Tổng chi ngân sách địa phương:                                                   12.579.861 triệu đồng.

a) Tổng chi trong cân đối ngân sách địa phương:                              11.213.798 triệu đồng.

- Chi đầu tư phát triển:                                                                        3.211.460 triệu đồng;

Trong đó: Chi trả nợ gốc:                                                                          13.500 triệu đồng.

- Chi thường xuyên:                                                                           7.774.905 triệu đồng;

- Chi trả phí, nợ lãi do chính quyền địa phương vay:                                  2.500 triệu đồng;

- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính:                                                            1.000 triệu đồng;

- Dự phòng ngân sách:                                                                         223.933 triệu đồng.

b) Chi các chương trình mục tiêu:                                                       1.366.063 triệu đồng.

(Kèm theo Biểu mẫu số 15, 16, 17, 18 ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ).

Điều 2. Một số giải pháp thực hiện dự toán ngân sách năm 2024

1. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các ngành, các cấp tổ chức triển khai thực hiện đồng bộ các giải pháp, chỉ đạo về quản lý, điều hành ngân sách theo quy định, hướng dẫn của Chính phủ, Bộ Tài chính; chủ động tổ chức rà soát, đánh giá đầy đủ, kịp thời những tác động đến tình hình thu ngân sách, làm cơ sở tham mưu cấp thẩm quyền điều hành thu, chi ngân sách; tăng cường công tác dự báo mức tăng trưởng từng ngành, từng lĩnh vực, khả năng phát triển sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; đảm bảo hoàn thành dự toán thu ngân sách nhà nước năm 2024 đi đôi với quản lý đầu tư công và chi ngân sách tiết kiệm, hiệu quả.

2. Tập trung đẩy mạnh phát triển kinh tế để tạo cơ sở tăng thu ngân sách. Tăng cường khai thác các nguồn thu, sắc thuế, đảm bảo thu đúng, thu đủ, kịp thời theo quy định của pháp luật; trong đó tập trung khai thác nguồn thu tiền sử dụng đất, thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh. Thực hiện các biện pháp đồng bộ và chỉ đạo kiên quyết chống thất thu thuế, nợ thuế, thu hồi các khoản nợ đọng, chống buôn lậu, gian lận thương mại, trốn thuế và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về thu ngân sách nhà nước.

3. Tiếp tục thực hiện tốt các quy định về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí của các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. Thực hiện nghiêm chủ trương thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Trong đầu tư xây dựng cơ bản cần tuân thủ đúng các quy định về quản lý đầu tư và xây dựng hiện hành; chỉ bố trí vốn cho các dự án, công trình đủ điều kiện ghi kế hoạch vốn theo quy định; chủ động bố trí nguồn thanh toán nợ vay của ngân sách địa phương phải trả khi đến hạn; thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản và thu hồi vốn ứng trước; ưu tiên bố trí vốn cho các dự án, công trình trọng điểm, bức xúc và những công trình chuyển tiếp để sớm đưa vào sử dụng; thường xuyên kiểm tra tiến độ thực hiện các dự án, công trình xây dựng cơ bản, kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc nhằm đẩy nhanh tiến độ giải ngân và không để phát sinh nợ đọng trong đầu tư. Thúc đẩy và khuyến khích xã hội hóa trong các lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường và một số lĩnh vực khác.

4. Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các Sở, ngành chức năng, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau phấn đấu thu vượt dự toán được giao để có điều kiện tăng chi ngân sách. Các địa phương trong xây dựng, điều hành dự toán thu, chi ngân sách nhà nước cần gắn chặt với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội đã đề ra.

Điều 3. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này. Trong quá trình điều hành nếu có phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo luật định.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau Khóa X, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2023./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Tiến Hải

 

Biểu mẫu số 15

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024

(Kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 06/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng.

ST T

Nội dung

Dự toán năm 2023

Ước thực hiện năm 2023

Dự toán năm 2024

So sánh (2)

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3

4

5

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

11.755.025

12.141.486

12.579.861

438.375

103,61

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

4.411.468

4.943.580

4.958.210

14.630

100,30

-

Thu NSĐP hưởng 100%

2.371.818

2.856.950

2.882.760

25.810

100,90

-

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

2.039.650

2.086.630

2.075.450

-11.180

99,46

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

7.301.657

7.176.906

7.444.982

268.076

103,74

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

5.508.795

5.508.795

5.618.995

110.200

102,00

2

Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền lương đầu năm

0

0

459.924

459.924

 

 

 

0

0

 

0

 

3

Thu bổ sung có mục tiêu

1.792.862

1.668.111

1.366.063

-302.048

81,89

III

Thu bổ sung nguồn cải cách tiền lương của ngân sách địa phương

 

 

159.769

 

 

IV

Thu từ nguồn vay

41.900

21.000

16.900

-4.100

80,48

V

Thu kết dư

0

0

 

0

 

VI

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

0

0

 

0

 

B

TỔNG CHI NSĐP

11.755.025

12.141.486

12.579.861

824.836

107,02

I

Tổng chi cân đối NSĐP

9.962.163

9.877.478

11.213.798

1.251.635

112,56

1

Chi đầu tư phát triển (1)

2.641.605

2.523.694

3.211.460

569.855

121,57

2

Chi thường xuyên

7.120.524

7.348.450

7.774.905

654.381

109,19

3

Chi trả lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

4.519

3.334

2.500

-2.019

55,32

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

2.000

1.000

0

100,00

5

Dự phòng ngân sách

194.514

 

223.933

29.419

115,12

6

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

0

 

 

0

 

II

Chi các chương trình mục tiêu

1.792.862

1.668.111

1.366.063

-426.799

76,19

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

308.465

293.042

331.993

23.528

107,63

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.484.397

1.375.069

1.034.070

-450.327

69,66

III

Chi chuyển nguồn sang năm sau

0

595.898

0

0

 

C

BỘI CHI NSĐP

41.900

21.000

16.900

-25.000

40,33

D

BỘI THU NSĐP

0

 

0

0

 

E

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

0

0

0

0

 

I

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

0

0

 

0

 

II

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

0

0

 

0

 

E

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

41.900

21.000

16.900

-25.000

40,33

I

Vay để bù đắp bội chi

41.900

21.000

16.900

-25.000

40,33

II

Vay để trả nợ gốc

 

 

 

 

 

Ghi chú:

(1) Dự toán năm 2024 bao gồm chi trả nợ gốc đến hạn là 13.500 triệu đồng

(2) Đối với các chỉ tiêu thu NSĐP, so sánh dự toán năm kế hoạch với ước thực hiện năm hiện hành. Đối với các chỉ tiêu chi NSĐP so sánh dự toán năm kế hoạch với dự toán năm hiện hành.

 


Biểu mẫu số 16

DỰ TOÁN

THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2024
(Kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 06/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng.

TT

Nội dung

Dự toán năm 2023

Ước thực hiện năm 2023

Dự toán năm 2024

So sánh (%)

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

A

B

1

2

1

2

3

4

5=3/1

6=4/2

 

TỔNG THU NSNN

4.834.000

4.411.468

5.380.000

4.943.580

5.336.000

4.958.210

99,18

100,30

I

Thu nội địa

4.721.000

4.411.468

5.250.000

4.943.580

5.230.000

4.958.210

99,62

100,30

1

Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý

538.000

538.000

620.000

620.000

611.000

611.000

98,55

98,55

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

320.000

320.000

324.000

324.000

284.000

284.000

87,65

87,65

 

- Thuế tài nguyên

4.000

4.000

4.000

4.000

4.500

4.500

112,50

112,50

 

- Thuế giá trị gia tăng

214.000

214.000

292.000

292.000

322.500

322.500

110,45

110,45

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

0

0

0

0

 

0

 

 

 

- Thu khác

0

0

0

0

 

0

 

 

2

Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý

65.000

65.000

58.000

58.000

72.000

72.000

124,14

124,14

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

27.000

27.000

22.500

22.500

28.000

28.000

124,44

124,44

 

- Thuế tài nguyên

7.000

7.000

7.300

7.300

7.000

7.000

95,89

95,89

 

- Thuế giá trị gia tăng

30.500

30.500

27.800

27.800

36.500

36.500

131,29

131,29

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

500

500

400

400

500

500

125,00

125,00

 

- Thu khác

0

0

0

0

 

0

 

 

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

30.000

30.000

34.000

34.000

35.000

35.000

102,94

102,94

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

20.000

20.000

15.050

15.050

16.050

16.050

106,64

106,64

 

- Thuế tài nguyên

50

50

50

50

50

50

 

 

 

- Thuế giá trị gia tăng

9.950

9.950

18.900

18.900

18.900

18.900

100,00

100,00

 

- Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

0

0

0

0

0

0

 

 

 

- Thu khác

0

0

0

0

0

0

 

 

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

650.000

650.000

610.000

610.000

640.000

640.000

104,92

104,92

 

- Thuế thu nhập doanh nghiệp

160.000

160.000

189.700

189.700

182.000

182.000

95,94

95,94

 

- Thuế tài nguyên

5.500

5.500

5.500

5.500

6.000

6.000

109,09

109,09

 

- Thuế giá trị gia tăng

483.300

483.300

413.500

413.500

450.800

450.800

109,02

109,02

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt

1.200

1.200

1.300

1.300

1.200

1.200

92,31

92,31

 

- Thu khác

0

0

0

0

 

0

 

 

5

Thuế thu nhập cá nhân

540.000

540.000

558.000

558.000

570.000

570.000

102,15

102,15

6

Thuế bảo vệ môi trường

386.000

233.200

370.000

223.480

275.000

165.000

74,32

73,83

-

Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước

233.200

233.200

223.480

223.480

165.000

165.000

73,83

73,83

-

Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu

152.800

 

146.520

0

110.000

0

75,08

 

7

Lệ phí trước bạ

200.000

200.000

160.000

160.000

165.000

165.000

103,13

103,13

8

Thu phí, lệ phí

72.000

48.000

77.200

51.800

75.000

50.000

97,15

96,53

-

Phí và lệ phí trung ương

24.000

0

25.400

0

25.000

0

98,43

 

-

Phí và lệ phí địa phương

48.000

48.000

51.800

51.800

50.000

50.000

96,53

96,53

9

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

0

0

10

10

0

0

 

 

10

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

5.000

5.000

9.000

9.000

7.500

7.500

83,33

83,33

11

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

25.000

25.000

22.000

22.000

23.000

23.000

104,55

104,55

12

Thu tiền sử dụng đất

380.000

380.000

486.000

486.000

700.000

700.000

144,03

144,03

13

Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

 

 

140

140

500

500

 

 

14

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

1.600.000

1.600.000

1.941.000

1.941.000

1.820.000

1.820.000

93,77

93,77

15

Thu khác ngân sách

200.000

71.000

246.740

114.040

210.000

76.000

85,11

66,64

16

Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác

1.000

1.000

110

110

 

0

 

 

17

Lợi nhuận được chia của nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước

10.000

10.000

43.600

43.600

10.000

10.000

22,94

22,94

18

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

5.000

4.468

3.200

1.900

3.000

2.210

93,75

116,32

19

Thu tiền cấp quyền khai thác vùng biển

14.000

10.800

11.000

10.500

13.000

11.000

118,18

104,76

-

Thu từ giấy phép do cơ quan Trung ương cấp

3.200

 

500

 

2.000

 

 

 

-

Thu từ giấy phép do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp

10.800

10.800

10.500

10.500

11.000

11.000

104,76

104,76

II

Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

113.000

0

130.000

0

106.000

0

81,54

 

1

Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu

84.000

 

4.615

 

8.000

 

173,34

 

2

Thuế xuất khẩu

27.000

 

111.044

 

94.000

 

84,65

 

3

Thuế nhập khẩu

2.000

 

14.341

 

4.000

 

27,89

 

IV

Thu viện trợ

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Mẫu biểu số 17

DỰ TOÁN

CHI NGÂN SÁCH TỈNH CÀ MAU NĂM 2024 THEO CƠ CẤU CHI
(Kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cà Mau)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2023

Dự toán năm 2024

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3=2-1

4=2/1

 

TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

11.755.025

12.579.861

824.836

107,02

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

9.962.163

11.213.798

1.251.635

112,56

I

Chi đầu tư phát triển

2.641.605

3.211.460

569.855

121,57

1.1

Chi đầu tư từ nguồn vốn XDCB tập trung (1)

657.705

674.560

16.855

102,56

1.2

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

1.600.000

1.820.000

220.000

113,75

1.3

Chi đầu tư từ nguồn vay của ngân sách địa phương

41.900

16.900

-25.000

40,33

1.4

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

342.000

700.000

358.000

204,68

-

Chi đầu tư các dự án từ nguồn thu tiền sử dụng đất cấp tỉnh

190.350

465.000

274.650

244,29

-

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất cấp huyện quản lý

151.650

235.000

83.350

154,96

II

Chi thường xuyên

7.120.524

7.774.905

654.381

109,19

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

2.646.684

2.953.840

307.156

111,61

2

Chi khoa học và công nghệ

31.068

34.656

3.589

111,55

3

Quốc phòng

241.819

267.648

25.829

110,68

4

An ninh và trật tự an toàn xã hội

81.375

102.377

21.003

125,81

5

Sự nghiệp y tế, dân số và gia đình

642.934

699.471

56.537

108,79

6

Sự nghiệp văn hóa thông tin

78.012

87.334

9.322

111,95

7

Sự nghiệp phát thanh, truyền hình

28.792

33.942

5.150

117,89

8

Sự nghiệp thể dục thể thao

37.383

35.064

-2.319

93,80

9

Sự nghiệp bảo vệ môi trường

93.654

111.231

17.577

118,77

10

Các hoạt động kinh tế

1.414.801

1.435.463

20.662

101,46

11

Chi quản lý hành chính

1.238.698

1.424.836

186.138

115,03

12

Chi đảm bảo xã hội

514.100

511.297

-2.803

99,45

13

Chi khác ngân sách

71.205

77.745

6.540

109,18

III

Chi trả lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

4.519

2.500

-2.019

55,32

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

0

100,00

V

Dự phòng ngân sách

194.514

223.933

29.419

115,12

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

 

 

0

 

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

1.792.862

1.366.063

-426.799

76,19

I

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

308.465

331.993

23.528

107,63

1

Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

75.379

85.477

10.098

113,40

2

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

158.564

198.638

40.074

125,27

3

Chương trình MTQG phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

74.522

47.878

-26.644

64,25

II

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.484.397

1.034.070

-450.327

69,66

1

Đầu tư các dự án từ nguồn vốn nước ngoài (ODA)

93.978

65.350

-28.628

69,54

2

Đầu tư các dự án từ nguồn vốn trong nước

1.287.000

720.000

-567.000

55,94

3

Chi từ nguồn hỗ trợ thực hiện các chế độ, chính sách

103.419

248.720

145.301

240,50

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

 

 

 

 

D

CHI TRẢ NỢ GỐC VAY ĐỊA PHƯƠNG

 

0

 

 

 

Ghi chú:

(1) Dự toán năm 2024 bao gồm chi trả nợ gốc đến hạn là 13.500 triệu đồng; Chi đầu tư phát triển 58.051 triệu đồng.

 

Biểu mẫu số 18

BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY-TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2024

(Kèm theo Nghị quyết số 36/NQ-HĐND ngày 06/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: triệu đồng.

TT

Nội dung

Ước thực hiện năm 2023

Dự toán năm 2024

So sánh

A

B

1

2

3=2-1

A

THU NSĐP

4.943.580

4.958.210

14.630

B

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

9.877.478

11.213.798

1.336.320

C

BỘI THU NSĐP

 

 

0

D

HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH

988.716

991.642

2.926

E

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

 

 

 

I

Tổng dư nợ đầu năm

147.718

151.433

3.715

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của NSĐP (%)

14,94

15,27

 

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

128.465

135.965

7.500

3

Vay trong nước khác

19.253

15.468

-3.785

II

Trả nợ gốc vay trong năm

17.285

17.285

0

1

Theo nguồn vốn vay

17.285

17.285

0

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

13.500

13.500

0

-

Vốn khác

3.785

3.785

0

2

Theo nguồn trả nợ

17.285

17.285

0

-

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

 

 

0

-

Bội thu NSĐP

3.785

3.785

0

-

Tăng thu, tiết kiệm chi

13.500

13.500

0

-

Kết dư ngân sách cấp tỉnh

 

 

 

III

Tổng mức vay trong năm

21.000

16.900

-4.100

1

Theo mục đích vay

21.000

16.900

-4.100

-

Vay để bù đắp bội chi

21.000

16.900

-4.100

-

Vay để trả nợ gốc

 

0

0

2

Theo nguồn vay

21.000

16.900

-4.100

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

21.000

16.900

-4.100

-

Vốn trong nước khác

 

 

 

IV

Tổng dư nợ cuối năm

151.433

151.048

-385

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của NSĐP (%)

15,32

15,23

 

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

0

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

135.965

139.365

3.400

3

Vốn khác

15.468

11.683

-3.785

G

TRẢ NỢ LÃI, PHÍ

3.334

2.500

-834