- 1Quyết định 72/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 171/2014/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2016/NQ-HĐND | Bình Định, ngày 09 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TỈNH BÌNH ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 171/2014/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia;
Sau khi xem xét Tờ trình số 196/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về một số chính sách hỗ trợ xúc tiến thương mại tỉnh Bình Định; Báo cáo thẩm tra số 46/BCTT-KTN ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua chính sách hỗ trợ xúc tiến thương mại tỉnh Bình Định (có Nội dung chính sách kèm theo).
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016; có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 12 năm 2016./.
| CHỦ TỊCH |
CHÍNH SÁCH
HỖ TRỢ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Nghị quyết số 36/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XII, kỳ họp thứ 3)
I. Hỗ trợ chương trình xúc tiến thương mại định hướng xuất khẩu
1. Chi hỗ trợ "Thông tin thương mại, nghiên cứu thị trường, xây dựng cơ sở dữ liệu các thị trường xuất khẩu trọng điểm theo các mặt hàng khuyến khích xuất khẩu của tỉnh đã được phê duyệt, như: Nông, lâm, thủy, hải sản đã qua chế biến; may mặc; giày dép; dược phẩm; sản phẩm đồ gỗ, sản phẩm từ gỗ đã qua chế biến (ván ép, ván lạng, viên nén); đá granite thành phẩm; sản phẩm cơ khí, điện tử, điện cơ và máy móc thiết bị; sản phẩm thủ công mỹ nghệ phục vụ du lịch và xuất khẩu": Hỗ trợ 70% các khoản chi phí:
a. Chi phí mua tư liệu;
b. Chi phí điều tra, khảo sát và tổng hợp tư liệu;
c. Chi phí xuất bản và phát hành;
d. Các khoản chi phí khác (nếu có).
Mức hỗ trợ tối đa với nội dung này là 1,5 triệu đồng/01 doanh nghiệp tham gia và nhận thông tin.
2. Chi hỗ trợ "Thuê chuyên gia trong và ngoài nước để tư vấn phát triển sản phẩm, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển xuất khẩu, thâm nhập thị trường nước ngoài":
a. Hợp đồng trọn gói với chuyên gia tư vấn: Hỗ trợ 70% chi phí sản phẩm tư vấn đã hoàn thành;
b. Tổ chức cho chuyên gia trong và ngoài nước phổ biến kiến thức và tư vấn cho doanh nghiệp: Hỗ trợ 100% chi phí thuê hội trường, tài liệu, biên dịch, phiên dịch, thuê phương tiện đi lại cho chuyên gia.
Mức hỗ trợ tối đa không quá 02 triệu đồng/01 đơn vị tham gia.
3. Chi hỗ trợ "Đào tạo, tập huấn ngắn hạn trong và ngoài nước nhằm nâng cao nghiệp vụ xúc tiến thương mại": Hỗ trợ 50% kinh phí đối với đối tượng là doanh nghiệp; hỗ trợ 100% kinh phí đối với các đối tượng là các tổ chức xúc tiến thương mại của tỉnh; gồm các khoản chi sau:
- Chi phí giảng viên, thuê lớp học, thiết bị giảng dạy, tài liệu cho học viên, các khoản chi khác (nếu có);
- Hoặc học phí trọn gói cho khóa học.
Mức hỗ trợ tối đa không quá 50 triệu đồng/khóa học.
4. Chi hỗ trợ tham gia, tổ chức hội chợ triển lãm thương mại:
a. Tham gia hội chợ triển lãm tại nước ngoài: Hỗ trợ 100% các khoản chi phí gồm:
- Thuê mặt bằng và thiết kế dàn dựng gian hàng;
- Trang trí tổng thể khu gian hàng tỉnh Bình Định;
- Tổ chức lễ khai mạc (nếu, là hội chợ triển lãm riêng của Bình Định);
- Tổ chức hội thảo: Chi phí thuê hội trường, trang thiết bị, trang trí, âm thanh, ánh sáng, phiên dịch, an ninh, lễ tân, nước uống, tài liệu, diễn giả;
- Trình diễn sản phẩm (nếu có): Thuê địa điểm, thiết kế và trang trí sân khấu, âm thanh, ánh sáng, trang thiết bị, người trình diễn, người dẫn chương trình, phiên dịch;
- Công tác phí cho cán bộ của đơn vị chủ trì đi nước ngoài thực hiện công tác tổ chức: Hỗ trợ công tác phí cho 01 người của đơn vị chủ trì đi theo đoàn thực hiện công tác tổ chức đối với đoàn có dưới 05 doanh nghiệp; hỗ trợ 02 người cho đoàn có từ 05 đến 10 doanh nghiệp; hỗ trợ 03 người cho đoàn có từ 11 đến 15 doanh nghiệp và 04 người cho đoàn có từ 16 doanh nghiệp trở lên, trong các trường hợp sau:
+ Đối với hội chợ triển lãm đa ngành: Đoàn có tối thiểu 04 doanh nghiệp tham gia;
+ Đối với hội chợ triển lãm chuyên ngành: Đoàn có tối thiểu 02 doanh nghiệp tham gia.
- Chi phí khác (nếu có).
Mức hỗ trợ tối đa với nội dung này là 150 triệu đồng/01 doanh nghiệp tham gia/01 lần tham gia. Số lần hỗ trợ doanh nghiệp tham gia tối đa 02 lần/01 năm.
b. Tổ chức hội chợ triển lãm định hướng xuất khẩu tại tỉnh Bình Định: Hỗ trợ 50% các khoản chi phí: Thuê mặt bằng và thiết kế, dàn dựng gian hàng; dịch vụ phục vụ: Điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ (nếu chưa tính trong chi phí thuê mặt bằng và gian hàng); chi phí quản lý của đơn vị chủ trì tổ chức hội chợ triển lãm; trang trí chung của hội chợ triển lãm; tổ chức khai mạc, bế mạc: Giấy mời, đón tiếp, trang trí, âm thanh, ánh sáng; tổ chức hội thảo: Chi phí thuê hội trường, thiết bị; các khoản chi khác (nếu có), trong các trường hợp sau:
- Hội chợ triển lãm đa ngành có quy mô tối thiểu là: 200 gian hàng tiêu chuẩn và 100 doanh nghiệp tham gia;
- Hội chợ triển lãm chuyên ngành có quy mô tối thiểu là: 150 gian hàng tiêu chuẩn và 75 doanh nghiệp tham gia.
Mức hỗ trợ tối đa là 12 triệu đồng/01 doanh nghiệp/01 lần tham gia.
c. Tuyên truyền, quảng bá và mời khách đến giao dịch khi tổ chức hội chợ triển lãm quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này: Hỗ trợ 100% chi phí sản xuất, phát hành giới thiệu hội chợ triển lãm và các khoản chi khác (nếu có).
Mức hỗ trợ tối đa đối với nội dung này là 12% chi phí tham gia, tổ chức hội chợ quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này.
5. Chi hỗ trợ "Tổ chức đoàn giao dịch thương mại tại nước ngoài” (được UBND tỉnh chấp thuận chủ trương):
a. Tổ chức đoàn dưới các hình thức sau:
- Đoàn đa ngành có tối đa 10 doanh nghiệp tham gia và có tối thiểu 03 ngành;
- Đoàn chuyên ngành có tối thiểu 04 doanh nghiệp tham gia.
b. Hỗ trợ các khoản chi phí bao gồm: Chi phí vé máy bay khứ hồi (mỗi doanh nghiệp là 01 người/01 lần tham gia); chi phí tổ chức hội thảo và gặp gỡ giao dịch thương mại; chi phí tuyên truyền quảng bá và mời khách đến giao dịch với các đoàn giao dịch thương mại của tỉnh Bình Định tại nước ngoài; công tác phí cho cán bộ của đơn vị chủ trì đi nước ngoài thực hiện công tác tổ chức.
Mức hỗ trợ 50% chi phí nhưng tối đa là:20 triệu đồng/01 doanh nghiệp tham gia giao dịch thương mại tại khu vực Châu Á; 30 triệu đồng/01 doanh nghiệp tham gia giao dịch thương mại tại khu vực Châu Âu, Châu Phi, Châu Úc, Bắc Mỹ, Tây Á; 50 triệu đồng/01 doanh nghiệp tham gia giao dịch thương mại tại khu vực Trung Mỹ, Mỹ La Tinh.
6. Các hoạt động xúc tiến thương mại khác do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
II. Hỗ trợ Chương trình xúc tiến thương mại thị trường trong nước
1. Chi hỗ trợ "Tổ chức hội chợ, triển lãm hàng tiêu dùng tổng hợp hoặc vật tư, máy móc, thiết bị phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn, giới thiệu các sản phẩm của doanh nghiệp trong tỉnh đến người tiêu dùng theo quy mô được quy định tại Điểm b, Khoản 4 của Nội dung I: Hỗ trợ 50% các khoản chi phí sau:
a. Thuê mặt bằng và thiết kế, dàn dựng gian hàng;
b. Dịch vụ phục vụ: Điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ (nếu chưa có trong chi phí thuê mặt bằng và gian hàng);
c. Chi phí quản lý của đơn vị tổ chức hội chợ triển lãm;
d. Trang trí chung của hội chợ triển lãm;
đ. Tổ chức khai mạc, bế mạc: Giấy mời, đón tiếp, trang trí, âm thanh, ánh sáng;
e. Chi phí tuyên truyền quảng bá giới thiệu hội chợ triển lãm;
g. Các khoản chi khác (nếu có).
Mức hỗ trợ tối đa với nội dung này là 10 triệu đồng/01 doanh nghiệp trong tỉnh tham gia.
2. Chi hỗ trợ "Tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu các sản phẩm của doanh nghiệp Bình Định đến người tiêu dùng trong và ngoài tỉnh": Hỗ trợ 50% các khoản chi phí sau:
a. Thuê mặt bằng và thiết kế, giàn dựng gian hàng;
b. Chi phí vận chuyển hàng hóa.
Mức hỗ trợ tối đa với nội dung này là 10 triệu đồng/doanh nghiệp tại hội chợ tổ chức trong tỉnh; 20 triệu đồng/ 01 doanh nghiệp đối với hội chợ tổ chức ngoài tỉnh; và hỗ trợ không quá 2 lần/ 01 doanh nghiệp/ 01 năm.
3. Chi hỗ trợ "Tổ chức các chương trình đưa hàng Việt về nông thôn, các khu công nghiệp, khu đô thị thông qua các doanh nghiệp kinh doanh theo ngành hàng, hợp tác xã, tổ hợp tác xã cung ứng dịch vụ trên địa bàn theo các đề án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt": Hỗ trợ 70% các chi phí tổ chức thực hiện chương trình (gồm chi phí vận chuyển; chi phí thuê mặt bằng và thiết kế, dàn dựng quầy hàng; dịch vụ phục vụ: Điện, nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ; trang trí chung khu vực tổ chức bán hàng; tổ chức khai mạc; chi phí quản lý, nhân công phục vụ; chi phí phát hành trên các phương tiện thông tin đại chúng về giới thiệu việc tổ chức hoạt động bán hàng, chi phí khác).
Mức hỗ trợ tối đa không quá 105 triệu đồng/ 01 chương trình.
4. Chi hỗ trợ "Tổ chức các sự kiện xúc tiến thương mại thị trường trong nước tổng hợp: Tháng khuyến mại, Tuần hàng Việt Nam, chương trình hàng Việt, chương trình giới thiệu sản phẩm mới, chương trình giới thiệu các sản phẩm đặc trưng của tỉnh": Hỗ trợ 50% các khoản chi theo nội dung cụ thể tại hợp đồng, trong phạm vi khoản chi phí quy định tại Khoản 1, Khoản 2 và Khoản 3 nêu trên.
Mức hỗ trợ tối đa là 50 triệu đồng/ 01 chương trình.
5. Chi hỗ trợ "Đào tạo, tập huấn ngắn hạn về kỹ năng kinh doanh, tổ chức mạng lưới bán lẻ; hỗ trợ tham gia các khóa đào tạo chuyên ngành ngắn hạn cho các doanh nghiệp hoạt động trong những ngành đặc thù; đào tạo kỹ năng phát triển thị trường trong nước cho các đơn vị chủ trì; hợp tác với các tổ chức, cá nhân nghiên cứu xây dựng chương trình phát triển thị trường trong nước": Hỗ trợ 100% các khoản chi:
a. Chi phí giảng viên, thuê lớp học, thiết bị giảng dạy, tài liệu cho học viên và các khoản chi khác (nếu có);
b. Hoặc học phí trọn gói của khóa học.
Mức hỗ trợ tối đa nội dung này là 50 triệu đồng/khóa học.
6. Các hoạt động xúc tiến thương mại khác do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
III. Hỗ trợ Chương trình Xúc tiến thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo
1. Chi hỗ trợ “Tổ chức phiên chợ hàng Việt đến miền núi, vùng sâu, vùng xa, và hải đảo”: Hỗ trợ 100% các chi phí:
a. Chi phí vận chuyển;
b. Chi phí thuê mặt bằng và thiết kế, dàn dựng gian hàng; dịch vụ phục vụ: Điện, nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ; trang trí chung khu vực tổ chức bán hàng; tổ chức khai mạc; chi phí quản lý, nhân công phục vụ;
c. Chi phí tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về giới thiệu việc tổ chức hoạt động bán hàng;
d. Các khoản chi phí khác.
Mức hỗ trợ tối đa là 150 triệu đồng/01 phiên. Riêng đối với phiên chợ đưa hàng Việt ra hải đảo, xã đảo mức hỗ trợ tối đa là 200 triệu đồng/01 phiên.
2. Chi hỗ trợ "Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, quảng bá, tiêu thụ hàng hóa, đặc biệt là nông sản cho miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc và hải đảo": Hỗ trợ 100% các chi phí:
a. Chi phí thiết kế, xây dựng nội dung chiến lược truyền thông;
b. Chi phí sản xuất, xuất bản và phát hành.
Mức hỗ trợ tối đa với nội dung này là 50 triệu đồng/01 chuyên đề tuyên truyền đã thực hiện.
3. Các hoạt động xúc tiến thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa khác do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt./.
- 1Quyết định 34/2016/QĐ-UBND quy định về nội dung, mức hỗ trợ và quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Nghệ An
- 2Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND Quy định về nội dung và mức hỗ trợ kinh phí tổ chức Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
- 3Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định nội dung xúc tiến thương mại được hỗ trợ và mức hỗ trợ kinh phí hoạt động xúc tiến thương mại địa phương trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 1Quyết định 72/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Thông tư 171/2014/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Quyết định 34/2016/QĐ-UBND quy định về nội dung, mức hỗ trợ và quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Nghệ An
- 6Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND Quy định về nội dung và mức hỗ trợ kinh phí tổ chức Chương trình xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020
- 7Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định nội dung xúc tiến thương mại được hỗ trợ và mức hỗ trợ kinh phí hoạt động xúc tiến thương mại địa phương trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Nghị quyết 36/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ xúc tiến thương mại tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 36/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Nguyễn Thanh Tùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực