Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 36/2011/NQ-HĐND

Sóc Trăng , ngày 09 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA KẾ HOẠCH DẠY NGHỀ NĂM 2012 TỈNH SÓC TRĂNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29/11/2006;

Căn cứ Nghị định số 70/2009/NĐ-CP ngày 21/8/2009 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về dạy nghề;

Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020";

Căn cứ Thông tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của liên Bộ Tài chính và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án "Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020" ban hành theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ;

Sau khi xem xét Tờ trình số 51/TTr-UBND ngày 24/11/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kế hoạch dạy nghề năm 2012 tỉnh Sóc Trăng; báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân và giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua Kế hoạch dạy nghề năm 2012 tỉnh Sóc Trăng với nội dung chủ yếu sau:

1. Mục tiêu

- Nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo nghề, nhằm tạo việc làm, tăng thu nhập cho lao động nông thôn; góp phần chuyển dịch cơ cấu lao động và cơ cấu kinh tế phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn.

- Đào tạo, bồi dưỡng trang bị kỹ năng nghề cho 25.000 lao động và đào tạo nâng cao kiến thức cho 1.200 lao động đã qua học nghề nhằm nâng cao tay nghề theo yêu cầu công việc và nhu cầu thị trường lao động, phấn đấu đến cuối năm 2012, tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt 33%.

- Đào tạo, bồi dưỡng cho 1.000 lượt cán bộ, công chức xã nhằm xây dựng đội ngũ cán bộ có bản lĩnh chính trị vững vàng, có trình độ, năng lực, phẩm chất đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ quản lý hành chính, quản lý, điều hành kinh tế - xã hội và thực thi công vụ tại địa phương.

2. Đối tượng hỗ trợ

- Lao động nông thôn trong độ tuổi lao động, có trình độ học vấn và sức khoẻ phù hợp với nghề cần học, trong đó ưu tiên dạy nghề cho những đối tượng là người thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng, người dân tộc thiểu số, người tàn tật, người bị thu hồi đất canh tác, hộ nghèo, hộ cận nghèo (quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ);

- Cán bộ chuyên trách Đảng, đoàn thể chính trị - xã hội, chính quyền và công chức chuyên môn xã; cán bộ nguồn bổ sung thay thế cho cán bộ, công chức xã đến tuổi nghỉ công tác hoặc do thiếu hụt, có độ tuổi phù hợp với quy hoạch cán bộ đến năm 2015.

3. Kế hoạch, ngành nghề đào tạo và mức hỗ trợ học nghề năm 2012

a) Ngành nghề đào tạo được xác định căn cứ theo nhu cầu chuyển dịch lao động việc làm và phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Xuất phát từ nhu cầu thực tế, tổ chức đào tạo trình độ cao đẳng nghề, trung cấp nghề, sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 03 tháng, ngoài ra còn đào tạo nâng cao tay nghề cho lao động đã qua đào tạo nghề nhưng chưa đáp ứng nhu cầu thị trường lao động, cụ thể như sau:

- Đào tạo nghề trình độ cao đẳng nghề, trung cấp nghề gồm: lập trình máy tính; cắt gọt kim loại; điện công nghiệp; công nghệ ô tô; kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí; chế biến thực phẩm; nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ; thú y; kế toán doanh nghiệp, bảo vệ thực vật.

- Đào tạo nghề trình độ sơ cấp, dưới 03 tháng và lớp nâng cao tay nghề gồm:

+ Nghề phi nông nghiệp: may dân dụng; cắt gọt kim loại; hàn điện; sửa chữa xe gắn máy; may công nghiệp; điện gia dụng; sửa chữa điện tử; sửa chữa máy nổ; sửa chữa điện thoại di động; kỹ thuật xây dựng; tin học; cắt uốn tóc - trang điểm; chế biến thực phẩm; thêu tay hàng xuất khẩu; đan lát hàng thủ công mỹ nghệ.

+ Nghề nông nghiệp: trồng trọt; chăn nuôi; nuôi trồng thủy sản; chăm sóc hoa kiểng, cây cảnh;

b) Mức hỗ trợ học nghề thực hiện theo Nghị quyết số 26/2010/NQ-HĐND , ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về Kế hoạch dạy nghề giai đoạn 2011 - 2015.

4. Kinh phí thực hiện

a) Tổng kinh phí thực hiện kế hoạch dạy nghề năm 2012 dự kiến 52,102 tỷ đồng; trong đó kinh phí địa phương 9,8 tỷ đồng hỗ trợ đào tạo trình độ trung cấp nghề, cao đẳng nghề và nâng cao tay nghề.

Đối với kinh phí Trung ương, giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện khi được Trung ương bố trí.

b) Nguồn vốn thực hiện bao gồm:

- Ngân sách Trung ương;

- Ngân sách địa phương;

- Huy động từ các doanh nghiệp có nhu cầu sử dụng lao động qua đào tạo nghề do địa phương cung ứng, giới thiệu và các nguồn huy động khác;

- Huy động sự đóng góp của người học nghề;

- Vốn lồng ghép từ các Chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội khác đang triển khai thực hiện tại địa phương.

Điều 2.

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng khóa VIII, kỳ họp thứ 3 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu;
- VP.Quốc hội (bộ phận phía Nam);
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- VP.Chủ tịch nước;
- Các Bộ: TP, TC, KH&ĐT, LĐ-TB&XH;
- TT.TU, TT.HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Sóc Trăng;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT.HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Mai Khương

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 36/2011/NQ-HĐND về thông qua Kế hoạch dạy nghề năm 2012 tỉnh Sóc Trăng

  • Số hiệu: 36/2011/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 09/12/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
  • Người ký: Mai Khương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/12/2011
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản