Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2010/NQ-HĐND | Thành phố Cao Lãnh, ngày 18 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN 05 NĂM 2011 - 2015 BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO TỈNH QUẢN LÝ VÀ PHÂN BỔ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002 và Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Sau khi xem xét Tờ trình số 74 /TTr-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua kế hoạch vốn đầu tư phát triển 05 năm 2011 - 2015 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Tỉnh quản lý và phân bổ; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kế hoạch vốn đầu tư phát triển 05 năm 2011 - 2015 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Tỉnh quản lý và phân bổ, với những nội dung như sau:
Tổng vốn đầu tư phát triển 05 năm 2011 - 2015 là: 12.632 tỷ đồng; trong đó:
1. Vốn cân đối ngân sách địa phương: 4.232 tỷ đồng
* Định hướng huy động:
- Vốn ngân sách tập trung: 2.442 tỷ đồng;
- Vốn từ nguồn thu tiền sử dụng đât: 1.790 tỷ đồng;
* Định hướng phân cấp và bố trí như sau:
+ Cấp huyện trực tiếp quản lý và phân bổ là 3.011 tỷ đồng (bao gồm 1.790 tỷ đồng từ nguồn thu tiền sử dụng đất và 1.221 tỷ đồng vốn ngân sách tập trung).
+ Cấp Tỉnh trực tiếp quản lý và phân bổ là 1.221 tỷ đồng (Năm 2011 là 200 tỷ đồng, năm 2012 là 220 tỷ đồng, năm 2013 là 242 tỷ đồng, năm 2014 là 266,2 tỷ đồng, năm 2015 là 292,8 tỷ đồng); cân đối như sau:
a. Vốn chuẩn bị đầu tư: 76,4 tỷ đồng, bằng 6,26% tổng vốn.
b. Vốn chuẩn bị thực hiện đầu tư và thực hiện đầu tư: 1.144,6 tỷ đồng, bằng 93,74% tổng vốn.
Trong 1.144,6 tỷ đồng vốn chuẩn bị thực hiện đầu tư và thực hiện đầu tư, cân đối để đối ứng các dự án ODA là 32 tỷ đồng, bằng 2,8% tổng vốn, vốn đầu tư các dự án trong nước là 1.112,6 tỷ đồng, bằng 97,2% tổng vốn;
* Phần vốn đối ứng các dự án ODA là 32 tỷ đồng dự kiến cân đối cho 9 dự án khởi công mới chủ yếu cấp nước và vệ sinh môi trường, đô thị.
* Phần vốn đầu tư các dự án trong nước 1.112,6 tỷ đồng, dự kiến cân đối cho 105 công trình (27 công trình chuyển tiếp, 78 công trình khởi công mới) thuộc các ngành như sau:
(1) Nông - Lâm - Thuỷ sản: 252 tỷ đồng, chiếm 22,65% tổng vốn.
(2) Giao thông: 200 tỷ đồng, chiếm 17,98% tổng vốn.
(3) Giáo dục và Đào tạo: 250 tỷ đồng, chiếm 22,47% tổng vốn.
(4) Khoa học công nghệ, điều tra cơ bản, bảo vệ môi trường: 114,5 tỷ đồng, chiếm 10,29% tổng vốn.
(5) An ninh - Quốc phòng: 211,1 tỷ đồng, chiếm 18,97% tổng vốn.
(6) Quản lý nhà nước - Đảng, Đoàn thể - Hiệp hội: 85 tỷ đồng, chiếm 7,64% tổng vốn.
(Danh mục công trình cụ thể theo biểu số 01 đính kèm)
2. Vốn xổ số kiến thiết: 2.000 tỷ đồng
Định hướng cân đối như sau:
a. Giáo dục và Đào tạo: 1.150 tỷ đồng, chiếm 57,50% tổng vốn.
b. Y tế: 350 tỷ đồng, chiếm 17,50% tổng vốn.
c. Văn hóa xã hội: 190 tỷ đồng, chiếm 9,50% tổng vốn.
d. Giao thông: 310 tỷ đồng, chiếm 15,50% tổng vốn.
(Danh mục công trình cụ thể theo biểu số 02 đính kèm)
3. Vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ cho Tỉnh: 6400 tỷ đồng
Định hướng huy động:
a. Vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ các chương trình MTQG: 212 tỷ đồng;
b. Vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ mục tiêu khác: 1.743 tỷ đồng;
c. Vốn Trái phiếu Chính phủ: 3.825 tỷ đồng; trong đó:
+ Giao thông: 1.500 tỷ đồng;
+ Thuỷ lợi: 700 tỷ đồng;
+ Y tế: 880 tỷ đồng;
+ Chương trình KCH trường lớp học và nhà công vụ giáo viên 485 tỷ đồng;
+ Ký túc xá sinh viên: 260 tỷ đồng.
d. Vốn nước ngoài (ODA): 620 tỷ đồng.
Trên cơ sở danh mục và khả năng huy động vốn đầu tư phát triển, Ủy ban nhân dân tỉnh cần chủ động xây dựng kế họach hàng năm để đảm bảo huy động cao nhất nguồn vốn ngân sách cho đầu tư phát triển.
(Danh mục công trình cụ thể theo biểu số 03, 04, 05, 06 đính kèm)
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện tốt kế hoạch vốn đầu tư phát triển 05 năm 2011 - 2015 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Tỉnh quản lý và phân bổ theo quy định hiện hành của Nhà nước. Trong quá trình triển khai thực hiện cần tăng cường công tác kiểm tra, giám sát chặt chẽ chỉ tiêu kế hoạch giao từng năm; đẩy nhanh tiến độ thanh, quyết toán công trình hoàn thành.
Trường hợp nếu có sự thay đổi do phát sinh một số dự án cấp bách hoặc thay đổi chính sách đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào khả năng ngân sách thỏa thuận với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh điều chỉnh bổ sung danh mục và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Tháp khóa VII, kỳ họp thứ 15 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày 18 tháng 12 năm 2010./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2013 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 2Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước năm 2013, tỉnh Bình Phước
- 3Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND thông qua kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2011 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
- 4Nghị quyết 204/2018/NQ-HĐND về thông qua phương án điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
- 5Quyết định 306/QĐ-UBND-HC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị quyết 204/2018/NQ-HĐND về thông qua phương án điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
- 2Quyết định 306/QĐ-UBND-HC năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2013 do tỉnh Bến Tre ban hành
- 5Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND thông qua kế hoạch điều chỉnh vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách Nhà nước năm 2013, tỉnh Bình Phước
- 6Nghị quyết 29/2010/NQ-HĐND thông qua kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2011 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
Nghị quyết 36/2010/NQ-HĐND thông qua kế hoạch vốn đầu tư phát triển 05 năm 2011 - 2015 bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Tỉnh Đồng Tháp quản lý và phân bổ
- Số hiệu: 36/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 18/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Lê Vĩnh Tân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra