- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 43/2005/NĐ-CP về việc đưa người nghiện ma tuý, người bán dâm không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh
- 3Thông tư liên tịch 117/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm do Bộ tài chính - Bộ lao động, thương binh và xã hội ban hành.
- 4Nghị quyết số 25/2008/QH12 về việc kéo dài nhiệm kỳ hoạt động 2004 – 2009 của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp do Quốc hội ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 36/2009/NQ-HĐND | TP. Hồ Chí Minh, ngày 09 tháng 12 năm 2009 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU CHI PHÍ CAI NGHIỆN MA TÚY THEO ĐỀ ÁN TIẾP NHẬN NGƯỜI CAI NGHIỆN MA TÚY TỰ NGUYỆN CÓ ĐÓNG PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 17
(Từ ngày 08 đến ngày 11 tháng 12 năm 2009)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 về việc kéo dài nhiệm kỳ hoạt động 2004 - 2009 của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp;
Căn cứ Nghị định số 43/2005/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ quy định việc đưa người nghiện ma túy, người bán dâm không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh.
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 117/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 01 tháng 10 năm 2007 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma túy, người bán dâm;
Xét Tờ trình số 5824/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2009 và Tờ trình số 6363/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thu chi phí cai nghiện ma túy theo Đề án tiếp nhận người cai nghiện ma túy tự nguyện có đóng phí trên địa bàn thành phố; Báo cáo thẩm tra số 399/BCTT-KTNS ngày 05 tháng 12 năm 2009 của Ban Kinh tế và Ngân sách; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua nội dung Tờ trình số 5824/TTr-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2009 và Tờ trình số 6363/TTr-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thu chi phí cai nghiện ma túy theo Đề án tiếp nhận người cai nghiện ma túy tự nguyện có đóng phí trên địa bàn thành phố. Cụ thể như sau:
1. Mức thu:
STT | Nội dung | Tháng thứ 1 | Từ tháng thứ 2 | Ghi chú | ||||
Tổng cộng | Trong đó: | Tổng cộng | Trong đó: | |||||
Gia đình đóng | Ngân sách hỗ trợ | Gia đình đóng | Ngân sách hỗ trợ | |||||
I. | CÁC KHOẢN CHI PHÍ DỊCH VỤ | 959.778 | 900.000 | 59.778 | 989.778 | 930.000 | 59.778 |
|
1 | Điện, nước, vệ sinh, vật tư y tế tiêu hao | 170.000 | 170.000 |
| 170.000 | 170.000 |
|
|
2 | Cơ sở vật chất | 150.000 | 150.000 |
| 150.000 | 150.000 |
|
|
3 | Chi phí phục vụ, quản lý | 520.000 | 520.000 |
| 520.000 | 520.000 |
|
|
4 | Chi phí sinh hoạt giải trí | 60.000 | 60.000 |
| 90.000 | 90.000 |
|
|
5 | Phổ cập văn hóa cấp I, cấp II | 59.778 |
| 59.778 | 59.778 |
| 59.778 |
|
II | CÁC KHOẢN THU CHI HỘ | 1.256.000 | 1.256.000 | 0 | 960.000 | 960.000 | 0 |
|
1 | Tiền ăn (30.000 đồng/ngày /03 bữa) | 900.000 | 900.000 |
| 900.000 | 900.000 |
|
|
2 | Tiền thuốc thông thường | 46.000 | 46.000 |
| 60.000 | 60.000 |
|
|
3 | Thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện | 220.000 | 220.000 |
|
|
|
|
|
4 | Xét nghiệm, test Heroin | 90.000 | 90.000 |
|
|
|
| 60.000 |
| + Khám ban đầu | 15.000 | 15.000 |
|
|
|
| 5.000 |
| + Test Heroin 2 lần | 30.000 | 30.000 |
|
|
|
| 30000 |
| + Điện tim | 15.000 | 15.000 |
|
|
|
| 10000 |
| + Công thức máu | 30.000 | 30.000 |
|
|
|
| 15000 |
| + Xét nghiệm HIV | - | - |
|
|
|
|
|
| +Chi phí chăm sóc đặc biệt khác | - | - |
|
|
|
|
|
| Chi phí xét nghiệm khác (nếu có, phát sinh trong quá trình điều trị). |
|
|
|
|
|
| Theo mức giá bệnh viện nhà nước |
III | CÁC KHOẢN CHI THEO NHU CẦU: |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đồ dùng cá nhân (quần áo, mùng mền, chiếu gối,…) |
|
|
|
|
|
| Theo yêu cầu |
2 | Chi phí học nghề, học văn hóa cấp III |
|
|
|
|
|
| |
3 | Vật lý trị liệu |
|
|
|
|
|
| |
4 | Thể hình |
|
|
|
|
|
| |
| TỔNG CỘNG (I+II) | 2.215.778 | 2.156.000 | 59.778 | 1.949.778 | 1.890.000 | 59.778 |
|
| TÍNH TRÒN: | 2.216.000 | 2.156.000 | 60.000 | 1.950.000 | 1.890.000 | 60.000 |
|
2. Thời gian thực hiện: từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
3. Về việc điều chỉnh chi phí cai nghiện: giao cho Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, điều chỉnh các khoản thu dịch vụ cho phù hợp với tình hình thực tế khi có điều chỉnh chế độ tiền lương của nhà nước, biến động giá cả sinh hoạt và báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố trong kỳ họp gần nhất.
4. Về việc quản lý và sử dụng nguồn thu từ hoạt động tiếp nhận người cai nghiện ma túy tự nguyện có đóng phí: nguồn thu từ hoạt động này được xem là một khoản thu sự nghiệp của đơn vị và được quản lý, sử dụng theo đơn vị tự chủ tài chính thực hiện theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố có kế hoạch tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2009./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 07/2012/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, 2, 6 Điều 1 Quyết định 1746/2012/QĐ-UBND quy định mức đóng góp khoản chi phí đối với người nghiện ma túy tự cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục lao động xã hội tỉnh Cao Bằng
- 2Quyết định 32/QĐ-UBND năm 2013 đính chính Quyết định 24/2012/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu chi phí cai nghiện ma túy theo Đề án tiếp nhận người cai nghiện ma túy tự nguyện có đóng phí trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 3Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND về quy định mức đóng góp các khoản chi phí đối với người cai nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tỉnh Cần Thơ
- 4Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2012 bãi bỏ Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định mức thu đóng góp của người nghiện ma túy vào cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục lao động xã hội tỉnh Sóc Trăng
- 1Nghị định 43/2006/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 43/2005/NĐ-CP về việc đưa người nghiện ma tuý, người bán dâm không có nơi cư trú nhất định vào lưu trú tạm thời tại cơ sở chữa bệnh
- 4Thông tư liên tịch 117/2007/TTLT/BTC-BLĐTBXH về trách nhiệm đóng góp và chế độ trợ cấp đối với người nghiện ma tuý, người bán dâm do Bộ tài chính - Bộ lao động, thương binh và xã hội ban hành.
- 5Nghị quyết số 25/2008/QH12 về việc kéo dài nhiệm kỳ hoạt động 2004 – 2009 của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp do Quốc hội ban hành
- 6Quyết định 07/2012/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, 2, 6 Điều 1 Quyết định 1746/2012/QĐ-UBND quy định mức đóng góp khoản chi phí đối với người nghiện ma túy tự cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục lao động xã hội tỉnh Cao Bằng
- 7Quyết định 32/QĐ-UBND năm 2013 đính chính Quyết định 24/2012/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu chi phí cai nghiện ma túy theo Đề án tiếp nhận người cai nghiện ma túy tự nguyện có đóng phí trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 8Nghị quyết 13/2011/NQ-HĐND về quy định mức đóng góp các khoản chi phí đối với người cai nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tỉnh Cần Thơ
- 9Nghị quyết 16/NQ-HĐND năm 2012 bãi bỏ Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND quy định mức thu đóng góp của người nghiện ma túy vào cai nghiện tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục lao động xã hội tỉnh Sóc Trăng
Nghị quyết 36/2009/NQ-HĐND quy định mức thu chi phí cai nghiện ma túy theo Đề án tiếp nhận người cai nghiện ma túy tự nguyện có đóng phí trên địa bàn thành phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VII, kỳ họp thứ 17 ban hành
- Số hiệu: 36/2009/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2009
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Phạm Phương Thảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 4
- Ngày hiệu lực: 01/01/2010
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực