- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Thông tư 102/2020/TT-BTC hướng dẫn về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 352/NQ-HĐND | Bắc Ninh, ngày 12 tháng 4 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUẢN LÍ, SỬ DỤNG KINH PHÍ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KÌ 2021-2026
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật ngán sách nhà nước năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thực hiện;
Căn cứ Thông tư số 102/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ Tài chính, hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026;
Xét Tờ trình số 215/TTr-UBND ngày 26/3/2021 của UBND tỉnh về việc quy định quản lí, sử dụng kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, nhiệm kì 2021-2026. Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua việc quản lí, sử dụng kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kì 2021-2026 như sau:
1. Việc lập, chấp hành dự toán và hạch toán, quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026
Thực hiện theo quy định tại Luật ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật; Thông tư số 102/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ Tài chính về hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, nhiệm kỳ 2021 - 2026 và Nghị quyết này.
2. Về cụ thể một số mức chi
Chi bồi dưỡng, hỗ trợ cước điện thoại di động cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử; chi tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử; chi xây dựng văn bản; chi công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử, chi đóng hòm phiếu, chi khắc dấu, chi bảng niêm yết danh sách bầu cử (chi tiết theo phụ biểu đính kèm).
3. Mức hỗ trợ của ngân sách cấp tỉnh
Ngân sách cấp tỉnh hỗ trợ cho ngân sách cấp huyện, xã và tổ bầu cử như sau:
Hỗ trợ 376 triệu đồng/cấp huyện (riêng đóng hòm phiếu, ngân sách tỉnh sẽ hỗ trợ theo số lượng thực tế);
Hỗ trợ 127 triệu đồng/cấp xã;
Hỗ trợ 4,1 triệu đồng/tổ bầu cử.
4. Phân cấp nhiệm vụ chi
Ngân sách tỉnh hỗ trợ kinh phí cho ngân sách cấp dưới để chi phục vụ công tác bầu cử theo nội dung, mức chi, số tiền theo Nghị quyết này. Phần kinh phí phát sinh thêm do tăng số đối tượng trực tiếp phục vụ bầu cử, tăng thời gian họp, tiếp dân, xây dựng văn bản, tuyên truyền,... so với mức hỗ trợ của ngân sách tỉnh; tùy điều kiện thực tế, UBND cấp huyện, cấp xã sử dụng ngân sách cấp mình chi cho công tác bầu cử theo nội dung, mức chi tại Nghị quyết này.
5. Đối với khối lượng công việc các đơn vị đã triển khai thực hiện trước khi Nghị quyết này có hiệu lực
Các đơn vị căn cứ quy định tại Thông tư 102/2020/TT-BTC và quy định tại Nghị quyết này và chứng từ chi tiêu thực tế, hợp pháp, hợp lệ để quyết toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh, các tổ chức và cá nhân có liên quan tổ chức thực hiện nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật; Để kịp thời phục vụ công tác chuẩn bị và tổ chức bầu cử, UBND tỉnh chỉ đạo các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan chủ động kịp thời triển khai thực hiện và quản lý, sử dụng kinh phí bầu cử đảm bảo chặt chẽ, đúng quy định, tiết kiệm, hiệu quả. Báo cáo kết quả tại kỳ họp cuối năm 2021 của HĐND tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh Khóa XVIII, kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 12/4/2021 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ MỨC CHI PHỤC VỤ BẦU CỬ
(Kèm theo Nghị quyết số: 352/NQ-HĐND ngày 12/4/2021 của HĐND tỉnh)
Đơn vị: 1.000 đồng
TT | Nội dung | Đơn vị | Tỉnh | Huyện | Xã | Tổ bầu cử |
1 | Chi bồi dưỡng các cuộc họp của Ủy ban bầu cử, Sở nội vụ, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh; các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh liên quan đến bầu cử, các Ban bầu cử Quốc hội và các Ban bầu cử đại biểu HĐND, các tiểu ban giúp việc Ủy ban bầu cử | Người/buổi |
|
|
|
|
- | Chủ trì cuộc họp |
| 200 | 150 | 100 |
|
- | Thành viên tham dự |
| 100 | 80 | 80 |
|
- | Các đối tượng phục vụ |
| 50 | 50 | 50 |
|
2 | Các cuộc họp khác liên quan đến bầu cử |
|
|
|
|
|
- | Chủ trì cuộc họp |
| 150 | 150 | 100 |
|
- | Thành viên tham dự |
| 80 | 80 | 80 |
|
- | Các đối tượng phục vụ |
| 50 | 50 | 50 |
|
3 | Chi bồi dưỡng cho những người trực tiếp phục vụ đợt bầu cử | Người/tháng |
|
|
|
|
- | UB bầu cử, thành viên Ban chỉ đạo bầu cử các cấp |
| 2.000 | 1.550 | 1.220 |
|
- | Tổ trưởng, tổ phó, thư kí tổ bầu cử |
|
|
|
| 400 |
- | Các thành viên khác tổ bầu cử |
|
|
|
| 220 |
- | TT các tiểu ban bầu cử |
| 2.000 | 1.550 |
|
|
- | TT tổ giúp việc |
| 2.000 | 1.550 |
|
|
- | Thành viên tổ giúp việc |
| 1.800 | 1.450 |
|
|
- | Thời gian hưởng tối đa | Tháng | 5 | 4 | 4 | 1 |
- | Trường hợp một đối tượng cùng tham gia thành viên Ủy ban và các ban, tổ thì được thanh toán mức bồi dưỡng cao nhất |
|
|
|
|
|
- | Đối với những người tham gia nhiều tổ chức phục vụ bầu cử: Ngoài mức bồi dưỡng cao nhất của tổ chức phụ trách bầu cử mà người đó tham gia thì còn được bồi dưỡng thêm mà người đó kiêm nhiệm 20% của mức chi bồi dưỡng cho tổ chức phụ trách bầu cử mà người đó kiêm nhiệm. |
|
|
|
|
|
- | Thành viên các tiểu ban giúp việc UBBC các cấp; các Ban bầu cử Quốc hội và HĐND các cấp nhiệm kì 2021-2026 mức chi bằng 80% mức chi cho Ủy ban bầu cử cấp tương ứng |
|
|
|
|
|
4 | Bồi dưỡng đối với các đối tượng được huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử; (không bao gồm những ngày tham gia đoàn kiểm tra giám sát; phục vụ, trực tiếp tiếp dân) | Người/ngày | 100 | 80 | 50 | 20 |
5 | Riêng 2 ngày (ngày trước bầu cử và ngày bầu cử) |
| 150 | 120 | 90 | 30 |
6 | Chi khoán hỗ trợ cước điện thoại di động | Người/tháng |
|
|
|
|
- | UB bầu cử |
| 450 | 300 | 150 |
|
- | TT các Tiểu ban bầu cử, TT tổ giúp việc |
| 250 | 150 |
|
|
- | Thành viên tổ giúp việc |
| 150 |
|
|
|
- | Thời gian hưởng tối đa | tháng | 5 | 4 | 4 |
|
7 | Chi tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử | Người/buổi |
|
|
|
|
| - Người được giao trực tiếp tiếp dân |
| 80 | 40 | 40 | 40 |
| - Người phục vụ trực tiếp tiếp công dân |
| 60 | 30 | 30 | 30 |
| - Người phục vụ gián tiếp tiếp công dân |
| 50 | 20 | 20 | 20 |
8 | Chi xây dựng văn bản (kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, báo cáo sơ kết, tổng kết) | văn bản | 2.000 | 1.600 | 1.200 |
|
9 | Chi công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử đối với đối tượng chưa được hưởng mức bồi dưỡng theo tháng | Người/buổi |
|
|
|
|
- | Trưởng đoàn |
| 200 | 150 |
|
|
- | Thành viên chính thức |
| 100 | 90 |
|
|
- | Phục vụ trực tiếp |
| 80 | 60 |
|
|
- | Phục vụ gián tiếp |
| 50 | 40 |
|
|
10 | Chi đóng hòm phiếu |
|
|
|
|
|
- | Trường hợp hòm phiếu cũ không thể sử dụng, hoặc cần bổ sung, mức chi tối đa là: 350.000 / hòm phiếu |
|
|
|
|
|
11 | Chi khắc dấu |
|
|
|
|
|
- | Trường hợp dấu cũ không thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung, mức chi tối đa 250.000 đồng/dấu |
|
|
|
|
|
12 | Chi bảng niêm yết danh sách bầu cử |
|
|
|
|
|
- | Trường hợp chưa có bảng niêm yết hoặc bảng cũ không thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung, mức chi tối đa 1.500.000 đồng/bảng |
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Đối tượng đã được hưởng các mức chi trên, không được thanh toán tiền làm thêm giờ phục vụ công tác bầu cử
- 1Nghị quyết 353/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi kinh phí phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2Quyết định 07/2021/QĐ-UBND quy định về mức chi và thời gian được hưởng hỗ trợ kinh phí phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi, thời gian được hưởng hỗ trợ kinh phí phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 tỉnh Phú Thọ
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4Thông tư 102/2020/TT-BTC hướng dẫn về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị quyết 353/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi kinh phí phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 6Quyết định 07/2021/QĐ-UBND quy định về mức chi và thời gian được hưởng hỗ trợ kinh phí phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 7Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi, thời gian được hưởng hỗ trợ kinh phí phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 tỉnh Phú Thọ
Nghị quyết 352/NQ-HĐND năm 2021 về quản lí, sử dụng kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kì 2021-2026 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- Số hiệu: 352/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/04/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Quốc Chung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/04/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực