Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 351/2010/NQ-HĐND

Vinh, ngày 10 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG QUỸ QUỐC PHÒNG, AN NINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 19

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;

Xét đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 7156/TTr-UBND ngày 12 tháng 11 năm 2010;

Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức huy động đóng góp Quỹ Quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Nghệ An như sau:

1. Đối tượng thu

Công dân đang công tác, thường trú tại tỉnh Nghệ An có tuổi đời từ 18 đến 60 tuổi đối với nam; 18 đến 55 tuổi đối với nữ phải nộp Quỹ Quốc phòng, an ninh, trừ những trường hợp sau đây:

a) Cán bộ, chiến sỹ lực lượng vũ trang.

b) Người đang hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng.

c) Người đang hưởng chính sách bảo trợ xã hội thường xuyên từ ngân sách Nhà nước.

d) Những người thuộc hộ đói, nghèo.

2. Mức thu Quỹ Quốc phòng, an ninh

a) Đối với cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, xã hội nghề nghiệp; cán bộ, công nhân viên trong các loại hình doanh nghiệp, công ty có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp Nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân (sau đây gọi tắt là cơ quan, tổ chức, doanh nhiệp): mức thu mỗi năm là 20.000 đồng/người/năm.

b) Đối với công dân trong độ tuổi lao động thuộc ngành du lịch, thương mại cá thể nhỏ lẻ và các nghề nghiệp khác: mức thu mỗi năm là 15.000 đồng/người/năm.

c) Đối với công dân trong độ tuổi lao động thuộc ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, mức thu là 10.000 đồng/người/năm.

Riêng công dân trong độ tuổi lao động thuộc ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở các xã đặc biệt khó khăn: mức thu là 5.000 đồng/người/năm.

Điều 2. Tỷ lệ trích nộp và sử dụng Quỹ Quốc phòng, an ninh:

1. Tỷ lệ trích nộp quỹ

a) Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn được để lại 100% Quỹ Quốc phòng, an ninh đã thu để sử dụng vào mục đích bảo đảm cho hoạt động Quỹ Quốc phòng, an ninh ở địa phương.

b) Các cơ quan, trường học, tổ chức, doanh nghiệp có tổ chức tự vệ nhưng không có Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức trực tiếp thu quỹ để lại 70% để sử dụng vào mục đích bảo đảm cho hoạt động quốc phòng, an ninh tại cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mình 30% nộp cho UBND xã, phường, thị trấn nơi trụ sở chính của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đứng chân.

Các đơn vị, trường học không có tổ chức lực lượng tự vệ thì nộp 100% cho UBND xã, phường, thị trấn nơi trụ sở chính của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đứng chân.

c) Các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đã được Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh Nghệ An quyết định thành lập Ban Chỉ huy quân sự cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp thu quỹ và để lại 100% để sử dụng vào mục đích bảo đảm cho hoạt động quốc phòng, an ninh tại cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mình.

2. Sử dụng Quỹ Quốc phòng, an ninh

Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được sử dụng Quỹ Quốc phòng, an ninh vào các mục đích công tác quốc phòng, an ninh của đơn vị mình.

Điều 3. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này để ban hành Quyết định, quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng, an ninh đúng mục đích, đúng đối tượng, hiệu quả, thiết thực theo quy định của pháp luật.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khoá XV, kỳ họp thứ 19 thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Trần Hồng Châu

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 351/2010/NQ-HĐND quy định mức huy động đóng góp Quỹ Quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Nghệ An

  • Số hiệu: 351/2010/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 10/12/2010
  • Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Người ký: Trần Hồng Châu
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản