Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 35/NQ-HĐND | Thái Bình, ngày 13 tháng 7 năm 2022 |
ĐẶT TÊN, ĐIỀU CHỈNH ĐỘ DÀI ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN TIỀN HẢI, HUYỆN TIỀN HẢI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP, ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT, ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 99/TTr-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đặt tên, điều chỉnh độ dài đường, phố trên địa bàn thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải; Báo cáo thẩm tra số 16/BC-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên 06 tuyến đường, 17 tuyến phố trên địa bàn thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải, cụ thể như sau:
1. Đặt tên 06 tuyến đường: An Khang, Tây An, Hà Văn Tơ, Hoàng Kim Long, Tây Sơn, Tiền Châu (chi tiết Phụ lục 01 kèm theo).
2. Đặt tên 17 tuyến phố: Ngoại Đê, Hoàng Tân, Tân Thành, Đông Sơn, Thái Học, Nam Sơn, An Bình, Hòa Bình, Nguyễn Thế Long, Chu Thiện, Tân Hưng, Tân An, Tân Phong, Đặng Văn Khoan, Chợ Huyện, Giang Long, Đoàn Kết (chi tiết Phụ lục 02 kèm theo).
Điều 2. Điều chỉnh độ dài 03 tuyến đường: Hoàng Văn Thái, 14/10, Bùi Viện và 03 tuyến phố: Bùi Sính, Nguyễn Trung Khuyến, Trần Xuân Sắc (chi tiết Phụ lục 03 kèm theo).
Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Khóa XVII Kỳ họp thứ Tư thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
TÊN 06 TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN TIỀN HẢI, HUYỆN TIỀN HẢI
(Kèm theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT | Mô tả hiện trạng | Chiều dài toàn tuyến | Chiều rộng | Điểm đầu | Điểm cuối | Tên đường |
1 | Đường từ nút giao Đường Hoàng Kim Long qua nút giao Đường Hà Văn Tơ đến Miếu Cô | 1390m | 10,5m | Nút giao Đường Hoàng Kim Long | Qua Nhà Văn hóa Tổ dân phố Tiền Phong đến Miếu Cô | Đường An Khang |
2 | Quốc lộ 37B (từ ngã 3 Đông Hướng, xã An Ninh tới địa phận xã Tây Lương) | 1780m | 14m | Nút giao ngã 3 Đông Hướng (xã An Ninh) | Địa phận xã Tây Lương | Đường Tây An |
3 | Đường từ nút giao Đường An Khang (Nhà Văn hóa Tổ dân phố Tiền Phong) đến nút giao Đường Tây An (QL 37B) | 930m | 10m | Nhà Văn hóa Tổ dân phố Tiền Phong | Nút giao Đường Tây An (QL37B) | Đường Hà Văn Tơ |
4 | Đường từ nút giao Đường Vũ Trọng đến nút giao Đường Tây An (QL37B) | 770m | 10m | Nút giao Đường Vũ Trọng | Nút giao Đường Tây An (QL37B) | Đường Hoàng Kim Long |
5 | Đường từ nút giao Đường Bùi Viện kéo dài (Chợ Tiểu Hoàng) đến nút giao Đường Tiền Châu | 1220m | 8,5m | Nút giao Đường Bùi Viện kéo dài (Chợ Tiểu Hoàng) | Nút giao Đường Tiền Châu | Đường Tây Sơn |
6 | Trên Đường số 4, từ giáp địa phận xã Tây Ninh đến nút giao Đường 14/10 | 1760m | 18m | Giáp địa phận xã Tây Ninh | Nút giao Đường 14/10 | Đường Tiền Châu |
TÊN 17 TUYẾN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN TIỀN HẢI, HUYỆN TIỀN HẢI
(Kèm theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT | Mô tả hiện trạng | Chiều dài | Chiều rộng | Điểm đầu | Điểm cuối | Tên phố |
1 | Đường trong Tổ dân phố Đông Sơn | 260 | 7 | Nút giao Đường Tây Sơn | Nút giao Đường Nguyễn Công Trứ | Phố Ngoại Đê |
2 | Đường trong Tổ dân phố Nam Sơn | 500 | 6,5 | Nút giao Phố Nam Sơn | Nút giao Đường Tây Sơn | Phố Hoàng Tân |
3 | Đường trong Tổ dân phố Nam Sơn | 530 | 6,5 | Nút giao Phố Nam Sơn | Nút giao Đường Tây Sơn | Phố Tân Thành |
4 | Đường trong Tổ dân phố Đông Sơn | 300 | 6 | Nút giao Phố Ngoại Đê | Nút giao Phố Tân Thành | Phố Đông Sơn |
5 | Đường trong Tổ dân phố Nam Sơn | 290 | 6,5 | Nút giao Phố Ngoại Đê | Nút giao Phố Tân Thành | Phố Thái Học |
6 | Đường trong Tổ dân phố Nam Sơn | 630 | 6,2 | Nút giao Đường Nguyễn Công Trứ | Nút giao Đường Tiền Châu | Phố Nam Sơn |
7 | Đường trong Tổ dân phố số 2 | 230 | 9 | Nút giao Đường Hoàng Văn Thái | Nút giao Ngõ 72 Phố Bùi Xuân Sắc | Phố An Bình |
8 | Đường trong Tổ dân phố số 2 | 202 | 9 | Nút giao Phố Bùi Sính | Nút giao Phố Trần Đức Thịnh | Phố Hòa Bình |
9 | Đường trong Tổ dân phố số 2 | 270 | 9 | Nút giao Phố Chu Đình Ngạn | Nút giao Phố Bùi Sính | Phố Nguyễn Thế Long |
10 | Đường trong Tổ dân phố số 2 | 290 | 9 | Nút giao Đường Vũ Trọng | Nút giao Phố Nguyễn Thế Long | Phố Chu Thiện |
11 | Đường trong Tổ dân phố số 2 | 320 | 10 | Nút giao Phố Ngô Quang Đoan | Nút giao Phố Chu Thiện | Phố Tân Hưng |
12 | Đường trong Tổ dân phố số 2 | 200 | 9 | Nút giao Phố Chu Đình Ngạn | Nút giao Phố Chu Thiện | Phố Tân An |
13 | Đường trong Tổ dân phố số 2 | 205 | 9 | Nút giao Phố Chu Đình Ngạn | Nút giao Phố Chu Thiện | Phố Tân Phong |
14 | Đường trong Tổ dân phố số 3 | 220 | 7 | Nút giao Đường 14/10 | Nút giao Phố Phan Ái | Phố Đặng Văn Khoan |
15 | Đường liên xã từ thị trấn Tiền Hải đi xã An Ninh và Phương Công (Tổ dân phố Hùng Thắng) | 210 | 7 | Nút giao Phố Hùng Thắng | Cầu Chợ Huyện (giáp xã An Ninh) | Phố Chợ Huyện |
16 | Đường trong khu dân cư của Hợp tác xã Giang Long cũ (Tổ dân phố Hùng Thắng) | 260 | 7 | Nút giao Đường Tạ Xuân Thu | Đến khu Chợ Huyện (giáp xã An Ninh) | Phố Giang Long |
17 | Đường trong Tổ dân phố Hùng Thắng | 290 | 7 | Nút giao Đường Tạ Xuân Thu | Giáp khu Chợ Huyện (địa phận xã Tây Giang) | Phố Đoàn Kết |
CHỈNH TÊN ĐỘ DÀI 03 TUYẾN ĐƯỜNG VÀ 03 TUYẾN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN TIỀN HẢI, HUYỆN TIỀN HẢI
(Kèm theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
TT | Mô tả hiện trạng | Chiều dài toàn tuyến | Chiều rộng | Điểm đầu | Điểm cuối | Tên đường, phố |
I | Tên đường chỉnh độ dài | |||||
1 | Chiều dài tổng thể toàn tuyến 2769m (Tuyến cũ đã đặt tên dài 439m; kéo dài về phía Tây từ Cầu Tây An cũ đến giáp địa phận xã Vũ Lăng) | 2769m | 18m | Cầu Tây An | Cầu Vũ Lăng (địa phận xã Vũ Lang) | Đường Hoàng Văn Thái |
2 | Chiều dài tổng thể toàn tuyến 1070m (Tuyến cũ đã đặt tên dài 320m; kéo dài về phía Bắc từ nút giao Đường Nguyễn Công Trứ đến giáp địa phận xã Tây Ninh) | 1070m | 9m | Nút giao Đường Nguyễn Công Trứ | Tiếp giáp với xã Tây Ninh | Đường Bùi Viện |
3 | Chiều dài tổng thể toàn tuyến 2561m (Tuyến cũ đã đặt tên dài 1011m; kéo dài về phía Đông, từ ngã 3 Trái Diêm đến Cầu Long Hầu) | 2561m | 13m | Nút giao Đường Nguyễn Công Trứ và Đường Ngô Duy Phớn | Cầu Long Hầu (giáp địa phận xã Đông Lâm) | Đường 14/10 |
II | Tên phố điều chỉnh độ dài | |||||
1 | Chiều dài toàn tuyến 535m (Tuyến cũ đã đặt tên dài 295m; kéo dài về phía Đông, từ nút giao Phố Tiểu Hoàng đến Ủy ban nhân dân Thị trấn Tiền Hải) | 535m | 13,5m | Nút giao Phố Tiểu Hoàng | Ủy ban nhân dân Thị trấn Tiền Hải (giáp xã Tây Giang) | Phố Bùi Sính |
2 | Chiều dài tổng thể toàn tuyến 826m (Tuyến cũ đã đặt tên dài 596m; kéo dài về phía Bắc, từ nút giao Đường Hoàng Văn Thái đến nút giao Đường Vũ Trọng) | 826m | 9m | Nút giao Đường Hoàng Văn Thái | Nút giao Đường Vũ Trọng | Phố Trần Xuân Sắc |
3 | Chiều dài toàn tuyến 1.415m (Tuyến cũ đã đặt tên dài 495m; kéo dài về phía Đông, từ nút giao Đường Nguyễn Công Trứ đến giáp địa phận xã Tây Ninh) | 1.415m | 8,5m | Nút giao Đường Nguyễn Công Trứ | Giáp địa phận xã Tây Ninh | Phố Nguyễn Trung Khuyến |
- 1Quyết định 7003/QĐ-UBND năm 2014 về đặt tên, điều chỉnh độ dài đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 2Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2016
- 3Quyết định 8984/QĐ-UBND năm 2017 về đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Quyết định 7003/QĐ-UBND năm 2014 về đặt tên, điều chỉnh độ dài đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2016
- 6Quyết định 8984/QĐ-UBND năm 2017 về đặt tên và điều chỉnh độ dài đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2022 về đặt tên, điều chỉnh độ dài đường, phố trên địa bàn thị trấn Tiền Hải, huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình
- Số hiệu: 35/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Nguyễn Tiến Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra