Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/NQ-HĐND

Nghệ An, ngày 16 tháng 12 năm 2016

 

NGHỊ QUYẾT

QUYẾT ĐỊNH DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Xét Tờ trình số 9141/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2017 như sau:

1. Tổng số thu ngân sách nhà nước (NSNN) trên địa bàn: 11.590 tỷ đồng (Mười một nghìn, năm trăm chín mươi tỷ đồng). Trong đó, thu nội địa 10.630 tỷ đồng (Mười nghìn, sáu trăm ba mươi tỷ đồng), thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 960 tỷ đồng (Chín trăm sáu mươi tỷ đồng).

(Có phụ lục số 1 kèm theo)

2. Tổng số chi ngân sách địa phương (NSĐP): 21.166.600 triệu đồng (Hai mươi mốt nghìn, một trăm sáu mươi sáu tỷ, sáu trăm triệu đồng).

(Có phụ lục số 2, số 3, số 4, 5 và số 6 kèm theo)

3. Bội thu ngân sách địa phương (chi trả nợ gốc): 512.110 triệu đồng (Năm trăm mười hai tỷ, một trăm mười triệu đồng).

4. Kế hoạch hoạt động các Quỹ tài chính ngoài ngân sách.

(Có phụ lục số 7 kèm theo)

Điều 2. Giải pháp thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2017

1. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính, đẩy mạnh cải cách hành chính, thu hút đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh.

a) Thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính - ngân sách nhà nước, tăng cường kiểm tra, giám sát và công khai, minh bạch việc sử dụng NSNN. Không tham mưu ban hành các chính sách, chế độ mới làm tăng chi NSNN khi chưa có nguồn đảm bảo. Rà soát, quản lý chặt chẽ các khoản chi chuyển nguồn, chỉ thực hiện chuyển nguồn đối với các khoản chi thực sự cần thiết theo đúng quy định của pháp luật. Kiên quyết không thực hiện việc chuyển nguồn đối với các nhiệm vụ do chủ quan các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách thực hiện chậm.

b) Tiếp tục tập trung chỉ đạo vận động thu hút các dự án đầu tư đối với những ngành, lĩnh vực có nguồn thu ngân sách lớn theo danh mục đã được phê duyệt. Triển khai thực hiện có hiệu quả các chính sách ưu đãi, khuyến khích phát triển sản xuất kinh doanh, nhất là ưu đãi về đất đai, tiếp cận vốn, tín dụng đầu tư, tín dụng xuất khẩu, thuế, hải quan. Thực hiện đồng bộ các giải pháp về thu hút đầu tư, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án đã được khởi công, xúc tiến các công việc liên quan đến triển khai các dự án; đẩy nhanh công tác đền bù giải phóng mặt bằng, thực hiện đúng các cam kết đã ký với các nhà đầu tư. Thực hiện các biện pháp khuyến khích, đẩy mạnh xuất khẩu, nhất là các mặt hàng có giá trị cao của tỉnh.

d) Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, đặc biệt trong các lĩnh vực thuế, hải quan,... theo hướng tạo thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp theo đúng tinh thần của Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020.

2. Tăng cường quản lý các nguồn thu ngân sách, chống thất thu.

a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã, Thủ trưởng các ngành chỉ đạo thường xuyên công tác thu ngân sách, quan tâm bồi dưỡng khai thác các nguồn thu trên địa bàn để đáp ứng nhu cầu chi. Tổ chức thực hiện tốt các Luật thuế sửa đổi, bổ sung và các nhiệm vụ thu NSNN theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh. Tăng cường theo dõi, kiểm tra, kiểm soát việc kê khai thuế của các tổ chức, cá nhân nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp kê khai không đúng, không đủ số thuế phải nộp; chỉ đạo quyết liệt chống thất thu, thu hồi số thuế nợ đọng từ các năm trước, các khoản thu được phát hiện qua công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm toán...; tăng cường giám sát đối với hàng tạm nhập tái xuất, chuyển cửa khẩu. Rà soát, xác định cụ thể các đối tượng đang được nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn, nhất là các dự án hết thời gian được hưởng ưu đãi theo quy định để xác định nghĩa vụ tài chính và đôn đốc thu nộp đầy đủ, kịp thời vào ngân sách nhà nước.

b) Tập trung thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp về thu, chi ngân sách nhà nước, đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ thu, chi ngân sách theo dự toán được giao; phấn đấu tăng thu, tiết kiệm chi ngân sách để tạo nguồn xử lý các nhiệm vụ cấp thiết, phấn đấu tăng chi trả nợ.

c) Đôn đốc các chủ dự án các khu đô thị xây dựng kế hoạch tiến độ thực hiện dự án, kế hoạch nộp tiền sử dụng đất nhằm thu nộp đầy đủ, kịp thời số tiền đất phải nộp vào ngân sách. Tăng cường kiểm tra tiến độ thực hiện các dự án, đề xuất xử lý những dự án thực hiện không đúng cam kết hoặc sai mục đích; kiểm soát chặt chẽ giá bất động sản. Triển khai kế hoạch sử dụng đất năm 2017 đã được phê duyệt, lập các dự án đầu tư hạ tầng, khai thác các khu đất có vị trí sinh lợi nhằm tăng thu tiền sử dụng đất.

d) Cục Hải quan Nghệ An tập trung rà soát thủ tục hành chính nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động xuất nhập khẩu, giảm thời gian và chi phí trong việc chấp hành pháp luật thuế, hải quan của doanh nghiệp; khuyến khích các doanh nghiệp kê khai thuế qua mạng và nộp thuế qua hệ thống các ngân hàng thương mại. Phân cấp trách nhiệm quản lý, theo dõi và tư vấn, hỗ trợ cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, vận động các doanh nghiệp mở tờ khai, nộp thuế qua Hải quan Nghệ An đối với các mặt hàng có số thu lớn như xăng dầu, khoáng sản, linh kiện ô tô, xe máy, nhập khẩu nguyên liệu sản xuất bao bì..., khai thác sử dụng tốt Kho xăng dầu...; Tập trung thu nợ đọng thuế xuất nhập khẩu, áp dụng các biện pháp cưỡng chế kể cả việc lập hồ sơ chuyển cho cơ quan chức năng để truy cứu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

3. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, triển khai kịp thời các chính sách phát triển kinh tế, chính sách đảm bảo an sinh xã hội, kiểm soát chặt chẽ giá cả góp phần tăng tốc độ tăng trưởng kinh tế.

a) Điều hành ngân sách tiết kiệm, nâng cao hiệu quả, góp phần đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng kinh tế, đảm bảo kinh phí thực hiện các cơ chế, chính sách đã được ban hành. Triệt để tiết kiệm chi để tạo nguồn xử lý các nhiệm vụ chi cấp bách phát sinh. Rà soát các chính sách chế độ đã ban hành trong thời gian qua, bãi bỏ các chính sách chồng chéo, không hiệu quả. Thực hiện chủ trương khuyến khích tiêu dùng các sản phẩm trong nước, tuyên truyền sâu rộng và thực hiện hiệu quả cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.

b) Thực hiện công khai tài chính - ngân sách, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Luật phòng, chống tham nhũng. Thủ trưởng, kế toán trưởng các đơn vị phải thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính - ngân sách, các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu, các chính sách tài chính đã ban hành. Xử lý nghiêm các trường hợp sử dụng tài sản nhà nước thất thoát, lãng phí.

c) Tiếp tục giao quyền tự chủ cho các đơn vị sự nghiệp công lập và thực hiện xã hội hóa các loại hình sự nghiệp, nhất là y tế, giáo dục với mức độ cao hơn; khuyến khích các đơn vị sự nghiệp có thu có sự đổi mới, nâng cao cung cấp dịch vụ công, đáp ứng được nhu cầu thị trường để tăng thu cho đơn vị, giảm gánh nặng cho ngân sách nhà nước; đồng thời khuyến khích các thành phần kinh tế tham gia đầu tư cung ứng dịch vụ công.

d) Thực hiện nghiêm các kết luận thanh tra và xử lý sau thanh tra, kiểm tra, kiểm toán. Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 21-CT/TW ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Ban Bí thư và Chỉ thị số 30/CT-TTg ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Rà soát, quản lý chặt chẽ các khoản chi ngân sách nhà nước, bảo đảm trong phạm vi dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo đúng chế độ quy định. Tiết kiệm các khoản chi cho bộ máy quản lý nhà nước, sự nghiệp công, chi mua sắm phương tiện, trang bị đắt tiền; giảm tối đa kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo, đi công tác trong, ngoài nước và các nhiệm vụ không cần thiết khác.

đ) Triển khai kịp thời các chính sách bảo đảm an sinh xã hội, đẩy nhanh Chương trình phát triển nông nghiệp nông thôn. Thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững cho 4 huyện nghèo.

e) Thực hiện quản lý giá theo nguyên tắc thị trường, theo dõi sát diễn biến giá cả thị trường, phân tích và dự báo để kịp thời đề ra các giải pháp bình ổn giá cả theo đúng quy định của pháp luật; triệt để việc phòng chống buôn lậu, hàng giả, hàng kém chất lượng và gian lận thương mại, thao túng thị trường, đồng thời đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, đảm bảo quyền lợi người tiêu dùng. Tăng cường kiểm soát chặt chẽ các yếu tố hình thành giá đối với các mặt hàng nhà nước còn duyệt giá, những mặt hàng sản xuất theo đơn đặt hàng từ ngân sách nhà nước. Giám sát các hành vi nâng giá, giảm giá hoặc các hành vi giảm chất lượng của các doanh nghiệp cung ứng các sản phẩm, dịch vụ.

4. Tăng cường công tác quản lý đầu tư và giải ngân vốn đầu tư phát triển

a) Tăng cường công tác quản lý đầu tư từ ngân sách nhà nước, trái phiếu Chính phủ và chương trình mục tiêu quốc gia, nâng cao hiệu quả quản lý. Thực hiện công tác giám sát, đánh giá đầu tư để đảm bảo thực hiện đầu tư đúng quy hoạch, kế hoạch đã duyệt; tập trung bố trí vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ các dự án quan trọng quốc gia, các chương trình mục tiêu quốc gia, các dự án trọng điểm đối với sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh. Công khai, minh bạch hóa thông tin, tăng cường giám sát của các cơ quan dân cư và cộng đồng đối với đầu tư công từ khâu quyết định chủ trương đầu tư, thực hiện đầu tư và bàn giao dự án đầu tư hoàn thành đưa vào sử dụng phát huy hiệu quả.

b) Siết chặt kỷ luật đầu tư và kiên quyết xử lý những trường hợp vi phạm theo quy định. Rà soát, ưu tiên bố trí vốn thanh toán nợ đọng và kiên quyết xử lý tình trạng gây nợ đọng; vốn ngân sách nhà nước ở các cấp; quản lý, chỉ đạo thanh toán tạm ứng và thu hồi tạm ứng, thanh toán khối lượng hoàn thành đảm bảo quy định để tăng tỷ lệ giải ngân kế hoạch vốn, tạo điều kiện cho đơn vị thi công mua vật tư, thiết bị và đẩy nhanh tiến độ xây dựng.

c) Thực hiện điều chuyển vốn các công trình kéo dài không hiệu quả và có biện pháp xử lý đối với các chủ đầu tư cố ý không thực hiện đúng quy định về quản lý và sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản và nhà thầu thiếu năng lực vi phạm hợp đồng về thời gian thực hiện phải gia hạn tiến độ xây dựng công trình.

d) Đối với công tác bồi thường giải phóng mặt bằng: Ưu tiên bố trí vốn đầu tư để giải phóng mặt bằng cho những dự án khởi công mới (nếu có), bố trí vốn giải phóng mặt bằng trước, sau đó mới bố trí vốn xây lắp. Chú trọng sắp xếp thứ tự ưu tiên bố trí vốn theo Luật đầu tư công, những công trình trọng điểm, cấp bách và những dự án thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp trong và ngoài nước đến Nghệ An để thúc đẩy nền kinh tế tỉnh nhà, đảm bảo nguồn thu lớn cho ngân sách nhà nước.

5. Tiến hành rà soát, thống kê, phân loại và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản, có giải pháp hạn chế tình trạng phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản mới theo Chỉ thị số 27/CT-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về những giải pháp chủ yếu khắc phục tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản tại địa phương:

a) Các ngành, các địa phương tiến hành rà soát, thống kê, phân loại nợ đọng xây dựng cơ bản, trên cơ sở đó có kế hoạch và lộ trình xử lý theo thứ tự ưu tiên để xử lý dứt điểm nợ đọng xây dựng cơ bản của các năm trước. Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án, công trình đã hoàn thành và đã bàn giao đưa vào sử dụng trước năm 2016 đã được phê duyệt quyết toán nhưng chưa bố trí đủ vốn, thanh toán nợ xây dựng cơ bản, các dự án dự kiến hoàn thành năm 2017. Đối với các dự án khởi công mới, phải cân nhắc kỹ lưỡng, chỉ bố trí vốn khởi công mới các dự án thật sự cấp bách khi xác định rõ nguồn vốn và khả năng cân đối nguồn vốn ở từng cấp ngân sách.

b) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các dự án đầu tư xây dựng cơ bản; chủ động áp dụng các biện pháp xử lý kịp thời để không làm phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản mới, xác định rõ trách nhiệm và có hình thức kỷ luật nghiêm khắc đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân gây ra tình trạng nợ đọng xây dựng cơ bản.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Căn cứ Nghị quyết này của Hội đồng nhân dân tỉnh, giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện. Giao chi tiết nhiệm vụ thu, chi ngân sách cho các ngành, các địa phương, đơn vị theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Điều hành tiền sử dụng đất phần ngân sách tỉnh hưởng theo tiến độ thu tiền sử dụng đất. Trong quá trình thực hiện nếu thu tiền sử dụng đất không đạt tiến độ dự toán, giao Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo với Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để xem xét, điều chỉnh.

2. Để thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, thực hiện nghiêm Luật Đầu tư công và chấp hành nghiêm túc phân cấp quản lý, đảm bảo cân đối ngân sách, giao Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các nội dung sau:

- Về chi đầu tư phát triển: Không bổ sung kinh phí ngân sách tỉnh cho các công trình, dự án ngoài kế hoạch đã được tỉnh phê duyệt, các dự án không có chủ trương đầu tư của tỉnh; không bố trí phần vốn mà Ủy ban nhân dân cấp dưới, chủ đầu tư đã cam kết nguồn vốn (trừ các công trình phòng chống khắc phục bão lũ khi có chủ trương đầu tư của tỉnh).

- Về chi thường xuyên: Trong 6 tháng đầu năm, không xử lý kinh phí đột xuất chi thường xuyên tử các nguồn phân bổ sau chưa giao cho các ngành, các đơn vị để thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên. Khi phát sinh các nhiệm vụ này yêu cầu các cấp, các ngành, các đơn vị tự sắp xếp trong dự toán được giao. Sau khi tự sắp xếp để thực hiện nhiệm vụ trên mà kinh phí vẫn không đảm bảo được, các đơn vị tổng hợp nhu cầu, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh tổng hợp trình Hội đồng tài chính tỉnh xem xét trong điều kiện cân đối ngân sách đảm bảo được trong 6 tháng cuối năm (trừ các trường hợp bổ sung về tiền lương, phụ cấp, các chính sách về an sinh xã hội).

3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các ngành, các cấp, các đơn vị tổ chức thực hiện ngay từ đầu năm dự toán thu chi ngân sách nhà nước đã được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị. Trong quá trình điều hành ngân sách, nếu có những vấn đề lớn phát sinh, Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh để thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 4. Giám sát thực hiện

Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện dự toán Ngân sách nhà nước năm 2017 trên các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XVII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ (để b/c);
- Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư (để b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh; Cục thi hành án dân sự tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành, thị;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website: http://dbndnghean.vn;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Sơn

 

PHỤ LỤC SỐ 1

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

NỘI DUNG CÁC KHOẢN THU

DỰ TOÁN NĂM 2017

1

2

3

 

 

 

 

Tổng thu cân đối ngân sách nhà nước (I+II)

11.590.000

I

Thu nội địa (thu từ SXKD trong nước)

10.630.000

1

Thu từ doanh nghiệp Trung ương

868.900

2

Thu từ doanh nghiệp địa phương

129.300

3

Thu từ DN có vốn đầu tư nước ngoài

289.300

4

Thu từ khu vực CTN-DV ngoài quốc doanh

4.729.400

5

Lệ phí trước bạ

730.000

6

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

26.000

7

Thuế thu nhập cá nhân

340.000

8

Thuế bảo vệ môi trường

745.000

9

Thu phí và lệ phí

210.000

10

Thu tiền sử dụng đất

2.000.000

11

Thu tiền cho thuê mặt đất, mặt nước

200.000

12

Thu cấp quyền khai thác khoáng sản

67.000

13

Thu khác ngân sách

215.100

14

Thu ngân sách xã

60.000

15

Thu xổ số kiến thiết

20.000

II

Thu từ hoạt động XNK

960.000

 

PHỤ LỤC SỐ 2

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN 2017

1

2

3

A

TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN

11.590.000

I

Tổng thu cân đối ngân sách

11.590.000

1

Thu nội địa

10.630.000

2

Thu từ hoạt động XNK

960.000

 

 

 

B

TỔNG NGUỒN THU NSĐP HƯỞNG

21.678.710

I

Thu NSĐP hưởng theo phân cấp

9.948.400

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

11.730.310

1

Bổ sung cân đối theo thời kỳ ổn định ngân sách

9.582.968

2

Bổ sung có mục tiêu trong kế hoạch

2.147.342

2.1

Vốn đầu tư XDCB

1.378.837

2.2

Chi thường xuyên

47.556

2.3

CTMT quốc gia

720.949

 

 

 

C

TỔNG CHI NSĐP

21.166.600

 

 

 

D

BỘI THU NSĐP

512.110

 

PHỤ LỤC SỐ 3

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: triệu đồng

TT

Nội dung

Dự toán 2017 (đã trừ TK)

Trong đó

Ngân sách tnh

Ngân sách huyện

Ngân sách xã

A

B

2

2.1

2.2

2.3

A

Tng chi Ngân sách địa phương (I+II+III+IV)

21.166.600

7.974.296

10.355.038

2.837.265

I

Chi đầu tư phát triển

4.635.894

3.334.569

761.475

539.850

1

Nguồn vốn trong nước

2.730.584

1.429.259

761.475

539.850

1.1

Tiền sử dụng đất

1.569.784

268.459

761.475

539.850

 

Trong đó: - Chi đền bù GPMB

268.459

268.459

0

0

1.2

Vốn XDCB trong nước

1.160.800

1.160.800

0

0

2

Ghi thu, ghi chi vốn thiết bị ngoài nước

630.621

630.621

0

0

3

Bổ sung có mục tiêu từ NSTW

748.216

748.216

0

0

4

Thu XSKT đầu tư trở lại

20.000

20.000

0

0

5

Các CTMT Quốc gia (vốn đầu tư)

489.807

489.807

0

0

6

Trả phí, lãi vay đầu tư

16.666

16.666

0

0

II

Chi thường xuyên:

16.157.675

4.457.332

9.446.679

2.253.664

1

Chi sự nghiệp môi trường (bao gồm cả KP hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường nghiêm trọng 5,446 tỷ đồng)

159.784

71.824

68.760

19.200

2

Chi sự nghiệp kinh tế

1.527.268

1.125.472

355.021

46.775

3

Chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo

7.092.357

932.393

6.115.126

44.838

4

Chi sự nghiệp y tế

1.786.314

435.876

1.350.438

0

5

Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ

41.436

41.436

0

0

6

Chi sự nghiệp văn hóa - thông tin, thể dục - thể thao, phát thanh truyền hình cấp huyện

235.257

76.092

111.797

47.368

7

Chi các ngày lễ lớn

10.000

10.000

0

0

8

Chi sự nghiệp phát thanh - truyền hình cấp tỉnh

33.323

33.323

0

0

9

Chi bảo đảm xã hội

994.305

153.479

729.147

111.680

10

Chi quản lý hành chính

2.968.923

520.759

603.847

1.844.317

11

Chi an ninh quốc phòng địa phương

339.768

201.169

67.236

71.362

12

Chi thi đua khen thưởng

40.000

40.000

0

0

13

Chi khác ngân sách

153.431

40.000

45.307

68.124

14

Kinh phí trang bị phương tiện làm việc, ứng dụng công nghệ thông tin

50.000

50.000

0

0

 

Trong đó: Chi mua xe ô tô và lệ phí trước bạ xe ô

15.000

15.000

0

0

15

Vốn ngoài nước, Trung ương hỗ trợ theo mục tiêu và hỗ trợ khác

279.511

279.511

0

0

16

Chi hỗ trợ các lực lượng xử phạt vi phạm hành chính, đảm bảo An toàn giao thông

10.000

10.000

0

0

17

Nguồn thực hiện cải cách tiền lương theo quy định

203.357

203.357

0

0

18

Các CTMT quốc gia (vốn sự nghiệp)

232.642

232.642

0

0

III

Chi bổ sung qu dtrữ tài chính

2.890

2.890

0

0

IV

Dự Phòng

370.140

179.506

146.883

43.751

 

 

 

 

 

 

B

Bi thu NSĐP

512.110

512.110

0

0

 

PHỤ LỤC SỐ 4

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH 2017 - KHỐI ĐƠN VỊ CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Đơn vị

Dự toán 2017
(đã trừ Tiết kiệm)

1

2

3

A

Quản lý hành chính

385.402

I

Quản lý nhà nước cấp tỉnh

318.998

1

Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh

29.451

2

Ban tôn giáo tỉnh

2.497

3

Văn phòng HĐND tỉnh

7.139

4

Sở Kế hoạch và Đầu tư

11.388

5

Thanh tra tỉnh

8.437

6

Kinh phí các đoàn thanh tra, kiểm tra; khác

1.500

7

Sở Tài chính

12.978

8

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

8.948

-

Sở Lao động TBXH

8.301

-

Ban vì sự tiến bộ phụ nữ tỉnh

647

9

Chi cục Phòng chống tệ nạn xã hội

1.799

10

Sở Y tế

7.447

11

Sở Nông nghiệp và PTNT

12.900

12

Sở Giáo dục và Đào tạo

12.130

13

Sở Nội vụ

6.166

14

Ban thi đua khen thưởng

3.141

15

Chi cục Phát triển nông thôn

9.207

16

Chi cục Quản lý thị trường

16.925

17

Ban Dân tộc

6.898

18

Chi cục thủy sản

6.449

19

Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng sản phẩm

2.038

20

Sở Thông tin và Truyền thông

9.654

21

Sở Công Thương

10.597

22

Sở Giao thông Vận tải

6.324

23

Văn phòng Ban an toàn giao thông tỉnh

2.981

24

Thanh tra Giao thông vận tải

8.922

25

Sở Xây dựng

6.500

26

Thanh tra Xây dựng

1.712

27

Sở Tài nguyên và Môi trường

9.277

28

Chi cục bảo vệ Môi trường

3.590

29

Sở Tư pháp

9.498

30

Kinh phí soạn thảo VB QPPL và các Đ/án của tỉnh

1.400

31

Chi cục Dân số

3.896

32

Chi cục Vệ sinh an toàn thực phẩm

2.823

33

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

9.824

34

Sở Khoa học và Công nghệ

3.899

35

Liên minh Hợp tác xã

4.201

36

Sở Ngoại vụ

6.788

37

Chi cục quản lý chất lượng nông lâm và thủy sản

3.155

38

VP điều phối chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

1.629

39

KP hoạt động tôn giáo, dân tộc

3.843

40

Kinh phí trang phục thanh tra

1.007

41

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ CCHC

500

42

BQL Khu kinh tế Đông Nam

5.612

43

Dự phòng thành lập Sở Du lịch Nghệ An

810

44

Hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ tỉnh giao

3.120

-

Cục Thống kê Nghệ An

250

-

Liên đoàn lao động tỉnh (quy chế dân chủ)

20

-

Cục thi hành án dân sự tỉnh (Kp Ban chỉ đạo thi hành án dân sự: 100 trđ; Hỗ trợ hoạt động theo CV 17558/LB; BTC-BTP: 150 trđ)

250

-

Tòa án nhân dân tỉnh (Kinh phí hỗ trợ chính sách đối với Hội thẩm nhân dân và xét xử lưu động)

1.000

-

Cục Thuế Nghệ An (Hỗ trợ công tác tuyên truyền và thu ngân sách)

1.000

-

KBNN tỉnh (kinh phí nâng cấp, bảo trì hệ thống phần mềm dùng chung)

600

45

Chi đoàn ra, đoàn vào

5.000

46

Kinh phí thực hiện nhiệm vụ tỉnh giao; dự phòng tăng biên chế, điều chỉnh tăng lương

25.000

II

Hội đồng nhân dân

12.710

1

Hoạt động của HĐND

10.210

2

Dự phòng hoạt động HĐND

2.500

III

Đoàn đại biểu Quốc hội

2.600

1

Kinh phí Đoàn đại biểu Quốc Hội

2.600

IV

Hội và đoàn thể

51.095

a

Hội NN quần chúng (hỗ trợ)

14.987

1

Hội Chữ thập đỏ

4.822

2

Hội Đông y

369

3

Hội Châm cứu

145

4

Hội Làm vườn

309

5

Hội Kiến trúc sư

309

6

Hội Văn nghệ dân gian

72

7

Hội Văn học nghệ thuật

1.513

8

Hội Nhà báo

894

9

Hội Khoa học Tâm lý giáo dục

59

10

Hội Luật gia

180

11

Hội Người mù

913

12

Liên hiệp hội khoa học kỹ thuật

1.315

13

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

507

14

Hội Khuyến học

540

15

Hội Người cao tuổi

346

16

Hội Bảo trợ người tàn tật và trẻ mồ côi tỉnh

459

17

Hội Cựu TNXP tỉnh

618

18

Đoàn Luật sư

90

19

Hội Nạn nhân chất độc da cam Đioxin

542

20

Hội kế hoạch hóa gia đình

106

21

Hội chiến sĩ Cách mạng bị địch bắt tù đày

542

22

Hội PT hợp tác KT Việt - Lào - Cămpuchia

180

23

Hội Sinh vật cảnh

90

24

Hội Kinh tế trang trại

67

b

Khối đoàn thể chính trị

36.108

1

Tỉnh đoàn

7.796

2

Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh

7.422

3

Hội Nông dân

8.145

4

UB Mặt trận Tổ quốc tỉnh

9.553

5

Hội Cựu chiến binh

3.192

B

Sự nghiệp môi trường

71.824

1

Sự nghiệp môi trường - quan trắc

41.278

2

Sự nghiệp nước, biển và hải đảo, biến đổi khí hậu

6.650

3

Sự nghiệp tài nguyên khoáng sản

475

4

Quỹ Bảo vệ môi trường

1.425

5

KP hoạt động SN khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu

1.425

6

Kinh phí xử lý rác thải y tế và xử lý môi trường các Bệnh viện, Trung tâm y tế cấp tỉnh

3.325

7

Chi cục trồng trọt và bảo vệ thực vật Nghệ An: Xây dựng hệ thống bể thu gom bao bì, vỏ chai thuốc BVTV sau sử dụng trên đồng ruộng, tuyên truyền cho người dân về tác hại của tồn dư thuốc BVTV đối với con người và môi trường chung

1.800

8

Kinh phí phân bổ sau (bao gồm kinh phí hỗ trợ xử lý ô nhiễm môi trường Trung ương bổ sung có mục tiêu)

15.446

C

Sự nghiệp kinh tế

386.655

I

Quỹ địa chính và quy hoạch đô thị

75.050

1

Quỹ địa chính

71.250

2

Lập hồ sơ bản đồ, cắm mốc địa giới các đơn vị hành chính huyện, xã mới thành lập, chia tách, điều chỉnh

3.800

II

Khuyến nông - lâm - ngư

26.751

1

Trung tâm khuyến nông tỉnh

13.283

2

21 Trạm khuyến nông huyện

13.468

III

Sự nghiệp thủy sản

5.185

1

Trung tâm giống Thủy sản Nghệ An

1.737

2

Ban quản lý cảng cá Nghệ An

2.584

3

SN bảo vệ nguồn lợi thủy sản (Chi cục Thủy sản)

864

IV

Đối ứng các dự án, hỗ trợ khác

23.214

1

DA hỗ trợ ứng phó biến đổi khí hậu ở rừng và đồng bằng Nghệ An

564

2

DA hợp tác kỹ thuật về quy hoạch phát triển ngành nông nghiệp (JICA)

1.500

3

KP hoạt động BQL khu dự trữ sinh quyển miền Tây Nghệ An

1.500

4

Đối ứng DA REDD+

1.000

5

KP hoạt động của BQL chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2016-2020

500

6

Dự án cạnh tranh ngành Chăn nuôi và ATTP tỉnh Nghệ An

3.000

7

Dự án Phục hồi và quản lý bền vững rừng phòng hộ Nghệ An

1.500

8

Dự án nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững

1.200

9

Dự án cấp nước sạch miền Trung tỉnh Nghệ An

950

10

Đối ứng các dự án khác

11.500

V

Kinh phí xúc tiến đầu tư

4.150

1

Sở Kế hoạch đầu tư

500

2

Sở Tài chính

300

3

Sở Nông nghiệp và PTNT

100

4

Sở Công thương

150

5

Sở Giao Thông

100

6

Sở Xây dựng

150

7

Sở Ngoại vụ

100

8

Trung tâm xúc tiến thương mại

200

9

Trung tâm xúc tiến du lịch

350

10

Trung tâm công nghệ thông tin

150

11

Sở Tài nguyên và Môi trường

100

12

Trung tâm xúc tiến đầu tư và tư vấn phát triển

750

13

Ban quản lý Khu kinh tế Đông Nam

1.200

VI

Kinh phí xúc tiến thương mại

800

VII

Quỹ hỗ trợ nông dân

2.500

VIII

Dự phòng Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã

2.000

IX

Các đơn vị sự nghiệp kinh tế

124.217

1

Phòng công chứng số 1

459

2

Phòng công chứng số 2

372

3

Trung tâm trợ giúp pháp lý

2.441

4

Đoàn quy hoạch nông nghiệp và Thủy lợi

3.546

5

Trung tâm nước sinh hoạt và VSMT

1.664

6

Trung tâm kỹ thuật Tài nguyên môi trường

2.042

7

Trung tâm giống cây trồng

5.465

8

Trung tâm công nghệ thông tin (TNMT)

1.100

9

Trung tâm quan trắc TNMT

949

10

Ban quản lý dự án ngành nông nghiệp và PTNT

1.375

11

Ban quản lý dự án nông nghiệp và PTNT (NAPMU)

544

12

Chi cục văn thư lưu trữ

2.947

13

Trung tâm hỗ trợ phát triển thanh niên

710

14

Trung tâm xúc tiến thương mại

1.071

15

Trung tâm hỗ trợ tư vấn tài chính

1.936

16

VP đăng ký QSD Đất

1.444

17

Quỹ Bảo vệ môi trường

750

18

Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản

758

19

Trung tâm xúc tiến đầu tư và tư vấn phát triển

1.422

20

Viện quy hoạch Kiến trúc xây dựng

1.966

21

Trung tâm kiểm định xây dựng

478

22

Trung tâm công nghệ thông tin và truyền thông

2.350

23

Cổng thông tin điện tử Nghệ An

2.725

24

Trung tâm phát triển Quỹ đất Nghệ An

1.012

25

Trung tâm Tiết kiệm năng lượng Nghệ An

846

26

BCH lực lượng TNXP tỉnh Nghệ An

2.352

27

Khối tổng đội TNXP

7.826

-

Tổng đội Thanh niên xung phong 1 - XDKT

836

-

Tổng đội Thanh niên xung phong 2 - XDKT

353

-

Tổng đội Thanh niên xung phong 3 - XDKT

966

-

Tổng đội Thanh niên xung phong 5 - XDKT

1037

-

Tổng đội Thanh niên xung phong 6 - XDKT

245

-

Tổng đội Thanh niên xung phong 8 - XDKT

1.724

-

Tổng đội Thanh niên xung phong 9 - XDKT

1.063

-

Tổng đội Thanh niên xung phong 10 - XDKT

1.602

28

Vườn Quốc gia Pù Mát

20.082

29

Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Huống

5.355

30

BQL khu bảo tồn thiên nhiên Pù Hoạt

9.856

31

BQL rừng phòng hộ Kỳ Sơn

2.663

32

BQL rừng phòng hộ Tương Dương

3.662

33

BQL rừng phòng hộ Con Cuông

2.560

34

BQL rừng phòng hộ Tân Kỳ

1.761

35

BQL rừng phòng hộ Thanh Chương

2.148

36

BQL rừng đặc dụng Nam Đàn

2.588

37

BQL rừng phòng hộ Nghi Lộc

1.181

38

BQL rừng phòng hộ Quỳnh Lưu

1.382

39

BQL rừng phòng hộ Quỳ Hợp

2.013

40

BQL rừng phòng hộ Quỳ Châu

1.921

41

BQL rừng phòng hộ Anh Sơn

1.581

42

BQL rừng phòng hộ Yên Thành

1.174

43

Đoàn điều tra quy hoạch Lâm nghiệp

2.960

44

Chi cục Thủy Lợi

10.783

45

Trung tâm khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp

1.254

46

Kinh phí dự phòng tăng biên chế, điều chỉnh tăng lương

5.000

X

Sự nghiệp nông nghiệp

43.316

1

Chi cục chăn nuôi và thú y Nghệ An

15.277

2

Chi cục trồng trọt và bảo vệ thực vật Nghệ An

22.231

3

Trung tâm Giống chăn nuôi

5.808

XI

Chi cục Kiểm lâm

79.471

D

SN giáo dục - Đào tạo cấp tỉnh

932.393

E

Sự nghiệp Y tế

435.876

F

Sự nghiệp Văn hóa

74.627

G

Sự nghiệp Thể dục - thể thao

1.465

H

Sự nghiệp Phát thanh truyền hình

33.323

I

Sự nghiệp LĐTB & Xã hội

153.479

K

Kinh phí nghiên cứu khoa học

41.436

L

Chi thi đua khen thưởng

40.000

M

TW hỗ trợ theo mục tiêu

3.000

N

Chi quản lý CTMT

1.500

 

PHỤ LỤC SỐ 5

PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH HUYỆN, XÃ - NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)

TT

Đơn vị

Tổng thu trên địa bàn (1)

Trong đó

Tổng chi NS huyện, xã

Bổ sung cân đối NS huyện, xã

Ngân sách huyện hưởng

Ngân sách xã hưởng

Tổng chi NS huyện, xã

Bao gồm

Tổng số

Bao gồm

Chi ngân sách cấp huyện

Chi ngân sách cấp xã

Bổ sung cân đối NS huyện

Bổ sung cân đối NS xã

A

B

1

1.1

1.2

2

2.1

2.2

3

3.1

3.2

1

TP. Vinh

2.372.940

897.264

242.976

1.317.260

1.018.077

299.183

177.020

120.813

56.207

2

Hưng Nguyên

161.210

74.398

40.027

482.176

345.786

136.391

367.751

271.388

96.364

3

Nam Đàn

145.971

84.193

45.012

622.275

472.764

149.511

493.069

388.571

104.499

4

Nghi Lộc

205.750

109.115

42.875

686.371

512.840

173.531

534.381

403.725

130.656

5

Diễn Châu

287.100

125.302

80.170

997.223

767.207

230.015

791.751

641.905

149.845

6

Quỳnh lưu

229.800

92.204

69.450

872.155

682.080

190.075

710.501

589.876

120.625

7

Yên Thành

189.819

74.814

57.256

938.862

713.173

225.689

806.792

638.359

168.433

8

Đô Lương

198.330

80.222

60.598

681.407

499.106

182.300

540.587

418.884

121.702

9

Th. Chương

73.311

32.472

19.810

893.502

688.162

205.340

841.221

655.691

185.530

10

Anh Sơn

38.749

18.811

11.339

542.911

437.815

105.096

512.761

419.004

93.757

11

Tân Kỳ

43.915

21.411

10.716

596.215

484.568

111.646

564.088

463.157

100.931

12

Nghĩa Đàn

84.495

39.966

22.064

549.315

418.767

130.548

487.285

378.801

108.484

13

Quỳ Hợp

129.400

52.872

10.110

549.804

439.968

109.836

486.822

387.096

99.726

14

Quỳ Châu

28.290

16.887

4.375

376.339

308.240

68.100

355.077

291.353

63.725

15

Quế Phong

28.182

17.333

4.845

459.306

380.939

78.368

437.128

363.606

73.523

16

Con Cuông

20.274

11.655

4.508

432.233

361.787

70.446

416.070

350.132

65.938

17

Tương Dương

22.440

13.888

4.178

539.854

449.758

90.096

521.788

435.870

85.918

18

Kỳ Sơn

21.459

13.309

3.054

673.035

562.890

110.145

656.673

549.581

107.092

19

TX. Cửa Lò

311.450

176.906

17.610

250.503

214.136

36.368

55.987

37.230

18.758

20

TX. Thái Hòa

128.407

62.548

26.190

291.137

229.589

61.548

202.398

167.040

35.358

21

TX. Hoàng Mai

161.962

98.994

31.972

366.435

298.162

68.273

235.469

199.168

36.301

 

Phân bổ sau

 

 

 

73.986

69.226

4.760

73.986

69.226

4.760

 

Cộng

4.883.254

2.114.564

809.134

13.192.304

10.355.039

2.837.265

10.268.607

8.240.475

2.028.132

Ghi chú:

(1) Bao gồm cả tiền cấp quyền khai thác khoáng sản do Cục Thuế Nghệ An thu trên địa các huyện, điều tiết cho ngân sách cấp huyện, cấp xã hưởng

 

PHỤ LỤC SỐ 6

TỶ LỆ PHÂN CHIA TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ PHÂN BỔ CÁC CẤP NGÂN SÁCH HƯỞNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Đơn vị

Tỷ lệ % các cấp NS

Tổng số (triệu đồng)

Tiền SD đất các cấp NS hưởng

Ngân sách tỉnh

NS huyện

NS xã

Ngân sách tỉnh

Ngân sách huyện

Ngân sách xã

A

B

1

2

3

4=5+6+7

5

6

7

 

Tổng cộng

 

 

 

2.000.000

698.675

761.475

539.850

1

TP. Vinh

 

 

 

1.045.500

423.850

440.100

181.550

-

Tiền đất Đại lộ Vinh Cửa Lò

100

0

0

 

0

0

0

-

Tiền đất Đại lộ Lê Nin

100

0

0

 

0

0

0

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

275.500

192.850

55.100

27.550

-

Khác

30

50

20

770.000

231.000

385.000

154.000

2

Hưng Nguyên

 

 

 

80.000

28.000

20.000

32.000

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

35

25

40

80.000

28.000

20.000

32.000

3

Nam Đàn

 

 

 

80.000

0

48.000

32.000

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

 

60

40

80.000

0

48.000

32.000

4

Nghi Lộc

 

 

 

70.000

24.500

17.500

28.000

-

Tiền đất Đại lộ Vinh Cửa Lò

100

0

0

 

0

0

0

-

Tiền đất trong KKT Đông Nam

100

0

0

 

0

0

0

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

35

25

40

70.000

24.500

17.500

28.000

5

Diễn Châu

 

 

 

140.000

49.000

35.000

56.000

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

35

25

40

140.000

49.000

35.000

56.000

6

Quỳnh Lưu

 

 

 

115.000

40.250

28.750

46.000

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

35

25

40

115.000

40.250

28.750

46.000

7

Yên Thành

 

 

 

107.000

37.450

26.750

42.800

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

35

25

40

107.000

37.450

26.750

42.800

8

Đô Lương

 

 

 

100.000

35.000

25.000

40.000

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

35

25

40

100.000

35.000

25.000

40.000

9

Thanh Chương

 

 

 

20.000

7.000

5.000

8.000

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

35

25

40

20.000

7.000

5.000

8.000

10

Anh Sơn

 

 

 

8.000

2.800

2.000

3.200

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

35

25

40

8.000

2.800

2.000

8.200

11

Tân Kỳ

 

 

 

7.000

2.450

1.750

2.800

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

35

25

40

7.000

2.450

1.750

2.800

12

Nghĩa Đàn

 

 

 

35.000

12.250

8.750

14.000

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

35

25

40

35.000

12.250

8.750

14.000

13

Quỳ Hợp

 

 

 

5.000

1.750

1.250

2.000

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

35

25

40

5.000

1.750

1.250

2.000

14

Quỳ Châu

 

 

 

3.000

1.050

750

1.200

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

35

25

40

3.000

1.050

750

1.200

15

Quế Phong

 

 

 

2.500

875

625

1.000

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

35

25

40

2.500

875

625

1.000

16

Con Cuông

 

 

 

3.000

1.050

750

1.200

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

35

25

40

3.000

1.050

750

1.200

17

Tương Dương

 

 

 

2.000

700

500

800

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

35

25

40

2.000

700

500

800

18

Kỳ Sơn

 

 

 

2.000

700

500

800

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

35

25

40

2.000

700

500

800

19

Thị xã Cửa Lò

 

 

 

40.000

12.000

22.000

6.000

-

Tiền đất Đại lộ Vinh Cửa Lò

100

0

0

 

0

0

0

-

Tiền đất trong KKT Đông Nam

100

0

0

 

0

0

0

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

30

55

15

40.000

12.000

22.000

6.000

20

Thị xã Thái Hòa

 

 

 

60.000

18.000

24.000

18.000

-

Tiền đất khu đô thị

70

20

10

 

0

0

0

-

Khác

30

40

30

60.000

18.000

24.000

18.000

21

Thị xã Hoàng Mai

 

 

 

75.000

0

52.500

22.500

-

Tiền đất khu đô thị

30

55

15

 

0

0

0

-

Khác

0

70

30

75.000

0

52.500

22.500

Ghi chú:

- Tiền sử dụng đất Khu đô thị các huyện, thành phố, thị xã (trừ Thị xã Hoàng Mai): Ngân sách tỉnh 70%; Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 20%; ngân sách xã, phường, thị trấn 10%.

- Tiền sử dụng đất Khu đô thị Thị xã Hoàng Mai: Ngân sách tỉnh 30%; Ngân sách thị xã 55%; ngân sách xã, phường 15%.

- Tiền sử dụng đất Đại lộ Vinh Cửa Lò, Tiền sử dụng đất thu từ các lô đất tái định cư trong các khu tái định cư đã xây dựng hoàn thành để đầu tư xây dựng hạ tầng các Khu tái định cư khác của Khu kinh tế Đông Nam: Ngân sách tỉnh 100%; Ngân sách huyện, thành phố, thị xã 0%, ngân sách xã, phường, thị trấn: 0%.

- Các dự án tỉnh khai thác quỹ đất (bao gồm cả các dự án đầu tư xây dựng chuyển giao - BT) điều tiết theo quy định của Cơ chế phân công, phân cấp và quản lý điều hành ngân sách năm 2017 của UBND tỉnh

- Năm 2017 tiếp tục ứng dụng hệ thống thông tin quản lý ngân sách và Kho bạc (Tabmis), trong quá trình điều hành UBND tỉnh có thể điều chỉnh cho phù hợp Tabmis nhưng phải đảm bảo tỷ lệ phân chia giữa các cấp ngân sách như trên.

 

PHỤ LỤC SỐ 7

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG QUỸ TÀI CHÍNH NGOÀI NGÂN SÁCH NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 35/NQ-HĐND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Tên quỹ

Cơ quan quản lý

Dự kiến số dự đến 31/12/2016

Kế hoạch năm 2017

Nguồn thu

Chi quỹ

Dự kiến số dự đến 31/12/2017

A

B

C

1

2

3

4

1

Quỹ bảo trợ trẻ em

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

1.511

2.000

2.670

841

2

Quỹ vì người nghèo

UBMT Tổ quốc tỉnh

0

1.500

1.500

0

3

Quỹ cứu trợ

UBMT Tổ quốc tỉnh

2.371

7.800

7.457

2.714

4

Quỹ khuyến học

Hội khuyến học

5.302

300

1.000

4.602

5

Quỹ nạn nhân chất độc da cam/điôxin tỉnh

Hội nạn nhân chất độc da cam/đioxin

1.416

1.000

700

1.716

6

Quỹ trợ giúp nhân đạo

Hội chữ thập đỏ

1.756

1.400

1.000

2.156

7

Quỹ đền ơn đáp nghĩa

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

3.213

1.500

1.200

3.513

8

Quỹ bảo vệ môi trường

Sở Tài nguyên và Môi trường

8.028

1.500

9.528

0

9

Quỹ hỗ trợ nông dân

Hội nông dân tỉnh

30.712

6.000

6.000

30.712

10

Quỹ bảo vệ và phát triển rừng

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

94.324

65.000

85.000

74.324

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 35/NQ-HĐND năm 2016 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chỉ ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2017 do tỉnh Nghệ An ban hành

  • Số hiệu: 35/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 16/12/2016
  • Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Người ký: Nguyễn Xuân Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản