Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 34/2017/NQ-HĐND | Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 09 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH THỜI HẠN PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ; THỜI HẠN GỬI BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC CẤP ĐẾN CƠ QUAN TÀI CHÍNH CẤP TRÊN, CÁC BAN CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN VÀ THƯỜNG TRỰC HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÙNG CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 140/TTr-UBND ngày 27 tháng 10 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã; thời hạn gửi báo cáo quyết toán ngân sách của Ủy ban nhân dân các cấp đến cơ quan tài chính cấp trên, các Ban của Hội đồng nhân dân và Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu; Báo cáo thẩm tra số 137/BC-KTNS ngày 28 tháng 11 năm 2017 của Ban Kinh tế-Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã; thời hạn gửi báo cáo quyết toán ngân sách của Ủy ban nhân dân các cấp đến cơ quan tài chính cấp trên, các Ban của Hội đồng nhân dân và Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Cơ quan tài chính, Ủy ban nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
Điều 3. Thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
1. Cấp xã: Trước 20 tháng 8 năm sau.
2. Cấp huyện: Trước 20 tháng 8 năm sau.
Điều 4. Thời hạn gửi báo cáo quyết toán ngân sách của Ủy ban nhân dân các cấp đến cơ quan tài chính cấp trên, các Ban của Hội đồng nhân dân và Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp
1. Thời hạn gửi báo cáo quyết toán ngân sách địa phương hàng năm của Ủy ban nhân dân cấp dưới cho cơ quan tài chính cấp trên:
a) Cấp xã gửi cấp huyện: Trước ngày 28 tháng 02 năm sau.
b) Cấp huyện gửi cấp tỉnh: Trước ngày 31 tháng 5 năm sau.
2. Thời hạn Ủy ban nhân dân các cấp (cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã) gửi báo cáo quyết toán đến các Ban của Hội đồng nhân dân cùng cấp: Chậm nhất 15 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân cùng cấp.
3. Thời hạn Ủy ban nhân dân các cấp (tỉnh, cấp huyện, cấp xã) báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp: Chậm nhất 08 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân cùng cấp.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 6. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Khoá VI, Kỳ họp thứ Sáu thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, áp dụng từ niên độ ngân sách 2017./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách của Hội đồng nhân dân cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân gửi báo cáo quyết toán ngân sách trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách, gửi báo cáo quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về Quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã và thời hạn Ủy ban nhân dân gửi báo cáo quyết toán ngân sách đến cơ quan liên quan trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về quy định thời hạn gửi báo cáo dự toán, quyết toán, xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về thời hạn gửi báo cáo quyết toán ngân sách của các đơn vị dự toán; thời gian thẩm định quyết toán ngân sách của cơ quan tài chính các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách của Hội đồng nhân dân cấp xã, cấp huyện và thời hạn Ủy ban nhân dân gửi báo cáo quyết toán ngân sách trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 6Quyết định 03/2018/QĐ-UBND về quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách, gửi báo cáo quyết toán ngân sách cấp xã, cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 7Quyết định 06/2018/QĐ-UBND về Quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã và thời hạn Ủy ban nhân dân gửi báo cáo quyết toán ngân sách đến cơ quan liên quan trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về quy định thời hạn gửi báo cáo dự toán, quyết toán, xét duyệt, thẩm định quyết toán ngân sách các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về thời hạn gửi báo cáo quyết toán ngân sách của các đơn vị dự toán; thời gian thẩm định quyết toán ngân sách của cơ quan tài chính các cấp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Nghị quyết 34/2017/NQ-HĐND về quy định thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, cấp xã; thời hạn gửi báo cáo quyết toán ngân sách của Ủy ban nhân dân các cấp đến cơ quan tài chính cấp trên, các Ban của Hội đồng nhân dân và Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- Số hiệu: 34/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Nguyễn Hồng Lĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra