Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 332/NQ-HĐND

Thanh Hóa, ngày 06 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÂN BỔ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021, TỈNH THANH HÓA

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ
KHOÁ XVII, KỲ HỌP THỨ 14

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 thăng 3 năm 2017 của Chính phủ ban Quy Ouv chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;

Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;

Căn cứ Quyết định số 2031/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính, về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021;

Căn cứ Thông tư số 71/2020/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2020 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2021; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2021 - 2023;

Căn cứ Nghị quyết số 24/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020, tỉnh Thanh Hóa; Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và ổn định đến năm 2020, tỉnh Thanh Hóa;

Xét Tờ trình số 239/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị phê chuẩn phân bổ ngân sách địa phương năm 2021 của tỉnh Thanh Hóa; Báo cáo s 681/BC-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh thẩm tra dự thảo Nghị quyết về việc phân bổ ngân sách địa phương năm 2021, tỉnh Thanh Hóa; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định phân bổ ngân sách địa phương (NSĐP) năm 2021, tỉnh Thanh Hóa với các nội dung chủ yếu sau:

TỔNG DỰ TOÁN CHI NSĐP NĂM 2021:

32.538.512 triệu đồng

I. Chi đầu tư phát triển:

9.218.093 triệu đồng

1. Chi đầu tư trong cân đối NSĐP:

6.940.800 triệu đồng

1.1. Chi xây dựng cơ bản tập trung trong nước

1.416.800 triệu đồng

1.2. Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất; tiền thuê đất

5.500.000 triệu đồng

a) Chi bồi thường giải phóng mặt bằng và đầu tư hạ tầng các dự án của cấp tỉnh quản lý; chi thanh toán bồi thường giải phóng mặt bằng nhà đầu tư ứng trước

500.000 triệu đồng

b) Điều tiết ngân sách cấp tỉnh

1.000.000 triệu đồng

c) Điều tiết ngân sách cấp huyện, xã:

4.000.000 triệu đồng

1.3. Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết:

24.000 triệu đồng

2. Vốn ngân sách Trung ương bổ sung:

2.053.793 triệu đồng

2.1. Vốn trong nước:

1.597.343 triệu đồng

- Đầu tư theo các dự án, nhiệm vụ:

1.597.343 triệu đồng

2.2. Vốn nước ngoài (ODA):

456.450 triệu đồng

3. Vốn đầu tư từ nguồn vay bù đắp bội chi:

223.500 triệu đồng

II. Chi thường xuyên:

22.204.993 triệu đồng

1. Chi thường xuyên ngân sách cấp tỉnh:

7.752.186 triệu đồng

2. Chi thường xuyên ngân sách cấp huyện, xã:

14.452.807 triệu đồng

III. Chi trả nợ lãi vay:

19.900 triệu đồng

IV. Chi thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ:

209.964 triệu đồng

V. Trung ương bổ sung cân đối ngân sách:

292.000 triệu đồng

VI. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính:

3.230 triệu đồng

VII. Dự phòng ngân sách các cấp:

590.332 triệu đồng

1. Cấp tỉnh:

256.937 triệu đồng

2. Cấp huyện:

333.395 triệu đồng

(Chi tiết theo biểu số 01, 02, 03 kèm theo)

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:

1. Căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của pháp luật, quyết định phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm 2021.

2. Đối với các chính sách, chương trình, mục tiêu:

a) Đối với chương trình, chính sách thuộc nhiệm vụ chi thường xuyên đã có tiêu chí, định mức, giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ theo quy định.

b) Đối với các chương trình, mục tiêu có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn sự nghiệp chưa được phân bổ chi tiết: Khi đủ điều kiện, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án phân bổ, báo cáo Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất trước khi quyết định thực hiện.

c) Đối với các Chương trình mục tiêu Quốc gia: Sau khi có quyết định của Trung ương, giao Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng phương án phân bổ các Chương trình mục tiêu Quốc gia; báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.

3. Chỉ đạo các ngành, các địa phương tổ chức, thực hiện; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện; tổ chức thực hiện công khai dự toán đúng quy định; định kỳ báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2; Điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND; UBND các huyện, TX, TP;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Đỗ Trọng Hưng

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 332/NQ-HĐND năm 2020 về phân bổ ngân sách địa phương năm 2021, tỉnh Thanh Hóa

  • Số hiệu: 332/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 06/12/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Người ký: Đỗ Trọng Hưng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/12/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản