- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020, tỉnh Thanh Hóa
- 4Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và ổn định đến năm 2020 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 71/2020/TT-BTC về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2021, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2021-2023 do Bộ Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 1950/QĐ-TTg năm 2020 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 331/NQ-HĐND | Thanh Hóa, ngày 06 tháng 12 năm 2020 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Quyết định số 1950/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021;
Căn cứ Quyết định số 2031/QĐ-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2021;
Căn cứ Thông tư số 71/2020/TT-BTC ngày 30 tháng 7 năm 2020 của Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2021; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2021 - 2023;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020, tỉnh Thanh Hóa; Nghị quyết số 25/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và ổn định đến năm 2020, tỉnh Thanh Hóa;
Xét Tờ trình số 238/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc đề nghị phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2021; Báo cáo số 680/BC-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2020 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh thẩm tra dự thảo Nghị quyết dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2021, tỉnh Thanh Hóa; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 của tỉnh Thanh Hóa, với các nội dung chủ yếu sau:
I. Tổng dự toán thu NSNN trên địa bàn: | 26.572.100 triệu đồng |
1. Thu nội địa: | 16.372.100 triệu đồng |
1.1. Thu tiền sử dụng đất: | 5.500.000 triệu đồng |
1.2. Thu từ XSKT: | 24.000 triệu đồng |
1.3. Thu nội địa còn lại: | 10.848.100 triệu đồng |
2. Thu thuế xuất nhập khẩu: | 10.200.000 triệu đồng |
II. Tổng nguồn thu ngân sách địa phương: | 32.538.512 triệu đồng |
1. Thu nội địa điều tiết NSĐP: | 13.181.600 triệu đồng |
2. Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: | 19.133.412 triệu đồng |
2.1. Thu bổ sung cân đối ngân sách: | 14.879.651 triệu đồng |
- Bổ sung cân đối ổn định: | 14.587.651 triệu đồng |
- Bổ sung tăng thêm năm 2021: | 292.000 triệu đồng |
2.2. Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền lương: | 1.455.324 triệu đồng |
2.3. Thu bổ sung có mục tiêu: | 2.798.437 triệu đồng |
a) Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ: | 744.644 triệu đồng |
b) Bổ sung vốn đầu tư thực hiện các dự án, nhiệm vụ: | 2.053.793 triệu đồng |
3. Thu vay để bù đắp bội chi: | 223.500 triệu đồng |
(Chi tiết tại biểu số 01, 02 kèm theo) | |
III. Tổng chi ngân sách địa phương: | 32.538.512 triệu đồng |
1. Chi đầu tư phát triển: | 9.218.093 triệu đồng |
1.1. Chi đầu tư trong cân đối NSĐP: | 6.940.800 triệu đồng |
a) Vốn XDCB tập trung trong nước: | 1.416.800 triệu đồng |
b) Vốn đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất: | 5.500.000 triệu đồng |
- Điều tiết ngân sách tỉnh: | 1.500.000 triệu đồng |
- Điều tiết ngân sách huyện, xã: | 4.000.000 triệu đồng |
c) Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: | 24.000 triệu đồng |
1.2. Chi đầu tư vốn Trung ương bổ sung: | 2.053.793 triệu đồng |
a) Vốn trong nước: | 1.597.343 triệu đồng |
- Đầu tư thực hiện các dự án, nhiệm vụ: | 1.597.343 triệu đồng |
b) Vốn nước ngoài (ODA): | 456.450 triệu đồng |
1.3. Chi đầu tư từ nguồn vay bù đắp bội chi: | 223.500 triệu đồng |
2. Chi thường xuyên: | 22.204.993 triệu đồng |
- Chi sự nghiệp kinh tế | 2.401.211 triệu đồng |
- Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 9.603.807 triệu đồng |
- Chi sự nghiệp y tế | 2.604.562 triệu đồng |
- Chi quản lý hành chính | 4.025.298 triệu đồng |
- Chi sự nghiệp VHTT, TDTT, PTTH | 599.977 triệu đồng |
- Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội | 1.543.983 triệu đồng |
- Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ | 137.908 triệu đồng |
- Chi sự nghiệp môi trường | 575.735 triệu đồng |
- Chi sự nghiệp quốc phòng địa phương | 358.894 triệu đồng |
- Chi sự nghiệp an ninh địa phương | 103.078 triệu đồng |
- Chi khác ngân sách | 123.920 triệu đồng |
- Chi thực hiện cải cách tiền lương và các nhiệm vụ do ngân sách địa phương đảm bảo | 126.620 triệu đồng |
3. Chi trả nợ lãi vay: | 19.900 triệu đồng |
4. Chi thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ: | 209.964 triệu đồng |
5. Chi từ nguồn Trung ương bổ sung cân đối ngân sách địa phương: | 292.000 triệu đồng |
6. Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: | 3.230 triệu đồng |
7. Dự phòng ngân sách các cấp: | 590.332 triệu đồng |
(Chi tiết tại biểu số 03 kèm theo) | |
IV. Thu - chi ngân sách cấp huyện, xã: |
|
1. Thu NSNN trên địa bàn cấp huyện, xã: | 8.562.362 triệu đồng |
2. Nguồn thu ngân sách cấp huyện, xã: | 18.786.202 triệu đồng |
2.1. Thu ngân sách được hưởng theo phân cấp: | 6.606.675 triệu đồng |
2.2. Thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh: | 12.179.527 triệu đồng |
3. Chi ngân sách cấp huyện, xã: | 18.786.202 triệu đồng |
3.1. Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất: | 4.000.000 triệu đồng |
3.2. Chi thường xuyên: | 14.452.807 triệu đồng |
Trong đó: Tiết kiệm chi thường xuyên để CCTL: | 185.007 triệu đồng |
3.3. Chi dự phòng ngân sách: | 333.395 triệu đồng |
(Chi tiết tại biểu số 04,05,06 và 07 kèm theo) | |
V. Kế hoạch vay, trả nợ ngân sách địa phương năm 2021 | |
1. Dư nợ đến 31/12/2020: | 497.631 triệu đồng |
2. Kế hoạch vay năm 2021: | 271.600 triệu đồng |
3. Kế hoạch trả nợ năm 2021: | 74.768 triệu đồng |
4. Dư nợ đến 31/12/2021: | 717.799 triệu đồng |
(Chi tiết theo biểu số 08 kèm theo) | |
VI. Thu - chi vay trả nợ gốc: | 48.100 triệu đồng |
1. Thu vay trả nợ gốc | 48.100 triệu đồng |
2. Chi trả nợ gốc | 48.100 triệu đồng |
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
1. Căn cứ Nghị quyết này và các quy định hiện hành của pháp luật, quyết định giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2021. Đề ra các biện pháp quản lý thu có hiệu quả đảm bảo hoàn thành và phấn đấu tăng thu ngân sách năm 2021 so với dự toán Chính phủ và Hội đồng nhân dân tỉnh giao để tăng cường nguồn lực cho đầu tư xây dựng cơ bản, đẩy nhanh các dự án trọng điểm nhằm phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Chỉ đạo các ngành, các địa phương tổ chức thực hiện; thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện; công khai dự toán đúng quy định; định kỳ báo cáo kết quả với Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
Biểu số 1: CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 331/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm 2021 |
A | B | 1 |
A | TỔNG THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 32.538.512 |
I | Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp | 13.181.600 |
- | Thu ngân sách địa phương hưởng 100% | 7.949.000 |
- | Thu ngân sách địa phương hưởng từ các khoản thu phân chia | 5.232.600 |
II | Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên | 19.133.412 |
1 | Thu bổ sung cân đối ngân sách | 14.879.651 |
- | Bổ sung cân đối ổn định | 14.587.651 |
- | Bổ sung tăng thêm năm 2021 | 292.000 |
2 | Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền lương | 1.455.324 |
- | Thu bổ sung có mục tiêu | 2.798.437 |
- | Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ | 744.644 |
- | Bổ sung vốn đầu tư để thực hiện các dự án, nhiệm vụ | 2.053.793 |
III | Thu vay để bù đắp bội chi | 223.500 |
B | TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | 32.538.512 |
1 | Chi đầu tư phát triển | 9.218.093 |
2 | Chi thường xuyên | 22.204.993 |
3 | Chi trả lãi nợ vay | 19.900 |
4 | Chi từ nguồn Trung ương bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ | 209.964 |
5 | Chi từ nguồn Trung ương bổ sung cân đối ngân sách địa phương | 292.000 |
6 | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 3.230 |
7 | Dự phòng ngân sách | 590.332 |
C | THU - CHI VAY TRẢ NỢ GỐC | 48.100 |
1 | Thu vay trả nợ gốc | 48.100 |
2 | Chi trả nợ gốc | 48.100 |
Biểu số 02: TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN THEO LĨNH VỰC NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 331/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm 2021 | |
Tổng thu NSNN | Thu điều tiết NSĐP | ||
A | B | 1 | 2 |
| TỔNG THU NSNN (A B): | 26.572.100 | 13.181.600 |
A | TỔNG THU NỘI ĐỊA | 16.372.100 | 13.181.600 |
I | Tiền sử dụng đất | 5.500.000 | 5.500.000 |
| Trong đó: Ghi thu tiền sử dụng đất để thanh toán chi phí GPMB, đầu tư hạ tầng đối với các dự án khai thác quỹ đất do tỉnh quản lý | 500.000 | 500.000 |
II | Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết | 24.000 | 24.000 |
III | Thu nội địa còn lại (Trừ thu tiền sử dụng đất, XSKT) | 10.848.100 | 7.657.600 |
1 | Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý | 1.540.000 | 1.540.000 |
| - Thuế giá trị gia tăng | 682.000 | 682.000 |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 107.000 | 107.000 |
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt | 666.000 | 666.000 |
| - Thuế tài nguyên | 85.000 | 85.000 |
2 | Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý | 90.000 | 90.000 |
| - Thuế giá trị gia tăng | 56.500 | 56.500 |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 26.000 | 26.000 |
| - Thuế tài nguyên | 7.500 | 7.500 |
3 | Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 3.000.000 | 900.000 |
| - Thuế giá trị gia tăng | 321.500 | 321.500 |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 575.000 | 575.000 |
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt | 2.100.000 |
|
| Trong đó: Thu từ Nhà máy lọc dầu Nghi Sơn | 2.100.000 |
|
| - Thuế tài nguyên | 3.500 | 3.500 |
4 | Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh | 1.900.000 | 1.900.000 |
| - Thuế giá trị gia tăng | 1.356.500 | 1.356.500 |
| - Thuế thu nhập doanh nghiệp | 315.000 | 315.000 |
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt | 10.500 | 10.500 |
| - Thuế tài nguyên | 218.000 | 218.000 |
5 | Lệ phí trước bạ | 790.000 | 790.000 |
6 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 53.000 | 53.000 |
7 | Thuế thu nhập cá nhân | 700.000 | 700.000 |
8 | Thuế bảo vệ môi trường | 1.120.000 | 416.600 |
| - Thu từ hàng hóa nhập khẩu | 703.400 |
|
| - Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước | 416.600 | 416.600 |
9 | Phí, lệ phí | 385.100 | 250.000 |
| Bao gồm: |
|
|
| - Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước Trung ương thu | 135.100 |
|
| - Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước địa phương thu | 250.000 | 250.000 |
| Trong đó: |
|
|
| Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản | 125.000 | 125.000 |
| Phí bảo vệ môi trường đối với nước thải | 31.000 | 31.000 |
10 | Thu tiền thuê đất, mặt nước | 600.000 | 600.000 |
| Trong đó: Ghi thu tiền thuê đất một lần được nhà đầu tư ứng trước để bồi thường GPMB | 250.000 | 250.000 |
11 | Thu khác ngân sách | 440.000 | 230.000 |
| Trong đó: Thu khác ngân sách Trung ương | 210.000 |
|
12 | Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản | 120.000 | 78.000 |
| Trong đó: |
|
|
| - Giấy phép do Trung ương cấp | 60.000 | 18.000 |
| - Giấy phép do UBND tỉnh cấp | 60.000 | 60.000 |
13 | Thu hoa lợi công sản, quỹ đất công ích,...tại xã | 100.000 | 100.000 |
14 | Thu cổ tức, lợi nhuận được chia và lợi nhuận sau thuế | 10.000 | 10.000 |
B | THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU | 10.200.000 |
|
1 | Thuế xuất khẩu | 223.000 |
|
2 | Thuế nhập khẩu | 110.000 |
|
3 | Thuế bảo vệ môi trường | 12.000 |
|
4 | Thuế giá trị gia tăng | 9.855.000 |
|
Biểu số 03: DỰ TOÁN CHI NS ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 331/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Dự toán năm 2021 |
A | B | 1 |
| TỔNG CHI NSĐP: | 32.538.512 |
I | Chi đầu tư phát triển | 9.218.093 |
1 | Chi đầu tư trong cân đối ngân sách tỉnh | 6.940.800 |
1.1 | Chi đầu tư XDCB vốn trong nước | 1.416.800 |
1.2 | Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất | 5.500.000 |
1.3 | Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết | 24.000 |
2 | Chi đầu tư từ nguồn vốn Trung ương bổ sung: | 2.053.793 |
2.1 | Vốn trong nước: | 1.597.343 |
- | Đầu tư theo dự án, nhiệm vụ | 1.597.343 |
2.2 | Vốn nước ngoài (ODA) | 456.450 |
3 | Chi đầu tư từ nguồn vốn vay bù đắp bội chi NSĐP | 223.500 |
II | Chi thường xuyên | 22.204.993 |
1 | Chi sự nghiệp kinh tế | 2.401.211 |
2 | Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 9.603.807 |
3 | Chi sự nghiệp y tế | 2.604.562 |
4 | Chi quản lý hành chính | 4.025.298 |
5 | Chi sự nghiệp VHTT, TDTT, PTTH | 599.977 |
6 | Chi sự nghiệp đảm bảo xã hội | 1.543.983 |
7 | Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ | 137.908 |
8 | Chi sự nghiệp môi trường | 575.735 |
9 | Chi sự nghiệp quốc phòng địa phương | 358.894 |
10 | Chi sự nghiệp an ninh địa phương | 103.078 |
11 | Chi khác ngân sách | 123.920 |
12 | Chi thực hiện cải cách tiền lương và các nhiệm vụ do ngân sách địa phương đảm bảo | 126.620 |
III | Chi trả nợ lãi vay | 19.900 |
IV | Bổ sung vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ, chính sách, nhiệm vụ | 209.964 |
V | Chi từ nguồn Trung ương bổ sung cân đối ngân sách địa phương | 292.000 |
VI | Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính | 3.230 |
VII | Dự phòng ngân sách | 590.332 |
* | CHI TRẢ NỢ GỐC | 48.100 |
Ghi chú: Dự toán bao gồm cả tiết kiệm chi thường xuyên để tiết kiệm cải cách tiền lương theo quy định.
TỔNG HỢP CÂN ĐỐI THU, CHI NGÂN SÁCH HUYỆN - XÃ NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 331/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị: Triệu đồng
TT | Huyện, Thị xã, Thành phố | Thu NSNN năm 2021 | Tổng chi NSHX | Bổ sung cân đối ngân sách | Trong đó | |
Tổng thu NSNN | Điều tiết NS huyện | Dành 10% TK chi TX và 40% thu học phí để thực hiện CCTL năm 2021 | ||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4=3-2 | 5 |
| Tổng số: | 8.562.362 | 6.606.675 | 18.786.202 | 12.179.527 | 185.007 |
1 | Thành phố Thanh Hóa | 2.586.725 | 1.173.137 | 1.477.038 | 303.901 | 23.260 |
2 | Thành phố Sầm Sơn | 481.478 | 239.376 | 501.475. | 262.099 | 9.179 |
3 | Thị xã Bỉm Sơn | 216.878 | 154.924 | 248.604 | 93.680 | 4.670 |
4 | Thị xã Nghi Sơn | 470.151 | 438.161 | 1.081.119 | 642.958 | 11.119 |
5 | Huyện Hà Trung | 277.797 | 235.196 | 602.920 | 367.724 | 5.376 |
6 | Huyện Nga Sơn | 408.970 | 407.519 | 870.571 | 463.052 | 4.913 |
7 | Huyện Hậu Lộc | 326.414 | 323.017 | 871.264 | 548.247 | 8.174 |
8 | Huyện Hoằng Hóa | 601.150 | 597.929 | 1.237.881 | 639.952 | 10.780 |
9 | Huyện Quảng Xương | 441.622 | 438.974 | 947.726 | 508.752 | 9.539 |
10 | Huyện Nông Cống | 256.457 | 249.967 | 758.326 | 508.359 | 8.109 |
11 | Huyện Đông Sơn | 252.536 | 247.821 | 486.267 | 238.446 | 2.981 |
12 | Huyện Triệu Sơn | 349.104 | 341.183 | 956.112 | 614.929 | 9.754 |
13 | Huyện Thọ Xuân | 337.331 | 334.061 | 1.094.020 | 759.959 | 8.468 |
14 | Huyện Yên Định | 369.899 | 358.421 | 790.811 | 432.390 | 7.035 |
15 | Huyện Thiệu Hóa | 277.008 | 273.866 | 711.494 | 437.628 | 6.542 |
16 | Huyện Vĩnh Lộc | 181.438 | 178.851 | 492.750 | 313.899 | 4.372 |
17 | Huyện Thạch Thành | 91.986 | 91.013 | 678.238 | 587.225 | 6.921 |
18 | Huyện Cẩm Thủy | 98.775 | 93.614 | 516.249 | 422.635 | 5.715 |
19 | Huyện Ngọc Lặc | 68.509 | 65.716 | 622.731 | 557.015 | 5.325 |
20 | Huyện Như Thanh | 134.919 | 116.667 | 569.705 | 453.038 | 4.433 |
21 | Huyện Lang Chánh | 16.364 | 15.844 | 361.587 | 345.743 | 3.222 |
22 | Huyện Bá Thước | 63.611 | 45.731 | 626.637 | 580.906 | 5.514 |
23 | Huyện Quan Hóa | 85.761 | 43.431 | 411.071 | 367.640 | 3.851 |
24 | Huyện Thường Xuân | 88.152 | 64.510 | 641.521 | 577.011 | 5.343 |
25 | Huyện Như Xuân | 57.468 | 56.401 | 471.470 | 415.069 | 4.669 |
26 | Huyện Mường Lát | 9.067 | 8.989 | 373.448 | 364.459 | 2.482 |
27 | Huyện Quan Sơn | 12.792 | 12.356 | 385.167 | 372.811 | 3.261 |
Biểu số 08: KẾ HOẠCH TRẢ NỢ NGÂN SÁCH TỈNH THANH HÓA NĂM 2021
(Kèm theo Nghị quyết số 331/NQ-HĐND ngày 06/12/2020 của HĐND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Số tiền |
A | Kế hoạch vay, trả nợ gốc |
|
I | Số dư đầu kỳ | 497.631 |
1 | Vốn ODA | 487.613 |
2 | Vốn khác | 10.018 |
II | Kế hoạch vay trong năm 2021 | 271.600 |
1 | Vốn ODA | 271.600 |
2 | Vốn khác | 0 |
III | Kế hoạch trả nợ năm 2021 | 51.432 |
1 | Trả từ nguồn ngân sách cấp tỉnh | 35.925 |
- | Dự án năng lượng nông thôn II (REII) | 10.000 |
- | Dự án Cấp nước khu đô thị Lam Sơn - Sao Vàng, huyện Thọ Xuân | 21.570 |
- | Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) | 2.367 |
- | Dự án xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương | 1.537 |
- | Trả nợ dự án đầu tư xây dựng công trình Hệ thống cấp nước Khu kinh tế Nghi Sơn (Qua Công ty TNHH MTV Sông Chu) | 451 |
2 | Trả từ nguồn thu của dự án | 15.507 |
- | Dự án năng lượng nông thôn II (REII) | 9.355 |
- | Chương trình nước sạch và VSNT dựa trên kết quả tại 8 tỉnh đồng bằng sông Hồng (PforR) | 6.152 |
IV | Số dư cuối kỳ | 717.799 |
B | Kế hoạch trả nợ lãi, phí | 23.336 |
I | Trả từ nguồn ngân sách cấp tỉnh | 19.900 |
- | Dự án sửa chữa và nâng cao an toàn đập (WB8) | 1.434 |
- | Dự án xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương | 1.108 |
- | Dự án Hiện đại hóa ngành lâm nghiệp và tăng cường tính chống chịu vùng ven biển | 657 |
- | Dự án phát triển tổng hợp các đô thị động lực Tĩnh Gia vay vốn WB | 10.969 |
- | Dự án cải thiện cơ sở hạ tầng đô thị nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu cho 04 tỉnh ven biển Bắc Trung Bộ - Tiểu dự án Đô thị Ngọc Lặc, tỉnh Thanh Hóa. | 5.471 |
- | Dự án đầu tư xây dựng công trình Hệ thống cấp nước Khu kinh tế Nghi Sơn (Qua Công ty TNHH MTV Sông Chu) | 261 |
II | Trả từ nguồn thu của dự án | 3.436 |
- | Chương trình nước sạch và VSNT dựa trên kết quả tại 8 tỉnh đồng bằng sông Hồng (PforR) | 3.436 |
- 1Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2020 về quyết định dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 2Nghị quyết 38/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2021
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị quyết 24/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2017-2020, tỉnh Thanh Hóa
- 4Nghị quyết 25/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 và ổn định đến năm 2020 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 71/2020/TT-BTC về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm 2021, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2021-2023 do Bộ Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 1950/QĐ-TTg năm 2020 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Nghị quyết 45/NQ-HĐND năm 2020 về quyết định dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương; phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2021 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 10Nghị quyết 38/NQ-HĐND phê chuẩn điều chỉnh dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 11Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lai Châu, thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách địa phương năm 2021
Nghị quyết 331/NQ-HĐND năm 2020 về Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2021 tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 331/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 06/12/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Đỗ Trọng Hưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/12/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực