- 1Quyết định 170/2003/QĐ-TTg về "Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật người cao tuổi năm 2009
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 5Nghị định 11/2016/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật phí và lệ phí 2015
- 4Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 5Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về sửa đổi quy định về lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Nghị quyết 47/2021/NQ-HĐND về giảm 50% mức thu phí, lệ phí đối với các thủ tục hành chính sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND và 28/2017/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 1Nghị quyết 24/2023/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý, sử dụng đối với một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023
- 3Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 33/2016/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ THUỘC THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét Tờ trình số 6030/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đề nghị bãi bỏ và ban hành quy định đối với một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo cáo thẩm tra số 82/BC-HĐND ngày 05 tháng 12 năm 2016 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh như sau
1. Phạm vi áp dụng: Các đối tượng đăng ký, nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và đối với cả trường hợp chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
2. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc thẩm định hồ sơ để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất.
3. Trường hợp miễn: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu.
4. Cơ quan thu phí:
a) Văn phòng Đăng ký đất đai tỉnh Quảng Nam.
b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện, thị xã, thành phố.
5. Mức thu:
a) Đối với hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Nội dung | Đơn vị tính | Hồ sơ cấp mới (lần đầu) | Hồ sơ cấp lại (cấp đổi) Giấy chứng nhận |
I. Đất ở | |||
1. Các phường thuộc TP Tam Kỳ, TP Hội An, TX Điện Bàn | đồng/hồ sơ | 90.000 | 45.000 |
2. Thị trấn thuộc các huyện Đại Lộc, Duy Xuyên, Thăng Bình, Núi Thành, Quế Sơn, Tiên Phước và Hiệp Đức | đồng/hồ sơ | 25.000 | 15.000 |
3. Các thị trấn còn lại và các xã | đồng/hồ sơ | 10.000 | 5.000 |
II. Đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh | |||
1. Dưới 01 ha | đồng/hồ sơ | 600.000 | 300.000 |
2. Từ 01 ha đến dưới 20 ha | đồng/hồ sơ | 1.800.000 | 900.000 |
3. Từ 20 ha đến dưới 50 ha | đồng/hồ sơ | 2.800.000 | 1.400.000 |
4. Từ 50 ha đến dưới 100 ha | đồng/hồ sơ | 3.800.000 | 1.900.000 |
5. Từ 100 ha trở lên | đồng/hồ sơ | 4.800.000 | 2.400.000 |
b) Đối với hồ sơ chuyển quyền sở hữu nhà gắn liền với quyền sử dụng đất (mua bán nhà gắn liền với việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất): Mức thu được tính bằng 0,15% giá trị chuyển nhượng, nhưng tối đa không vượt quá 5.000.000 đồng/hồ sơ và tối thiểu không dưới 100.000 đồng/hồ sơ.
6. Quản lý và sử dụng: Trích để lại cho cơ quan quản lý thu 30% tổng số tiền thu được; nộp vào ngân sách nhà nước 70% theo mục lục ngân sách và phân cấp ngân sách hiện hành.
1. Các trường hợp thu phí: Tổ chức, cá nhân yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án tại các cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm.
2. Trường hợp miễn:
a) Cá nhân, hộ gia đình khi đăng ký giao dịch bảo đảm vay vốn tại tổ chức tín dụng để sản xuất, kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
b) Trường hợp yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng cho thuê tài chính do lỗi của đăng ký viên.
c) Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, xóa thông báo việc kê biên.
3. Cơ quan thu phí:
a) Văn phòng Đăng ký đất đai Quảng Nam.
b) Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện, thị xã, thành phố.
4. Mức thu:
ĐVT: đồng/hồ sơ
TT | Nội dung thu | Mức thu |
1 | Đăng ký giao dịch bảo đảm | 80.000 |
2 | Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm | 70.000 |
3 | Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký | 60.000 |
4 | Xóa đăng ký giao dịch bảo đảm | 20.000 |
5. Quản lý và sử dụng: Trích để lại cho cơ quan quản lý thu 80% tổng số tiền thu được; nộp vào ngân sách nhà nước 20% theo mục lục ngân sách và phân cấp ngân sách hiện hành.
1. Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước khi được cơ quan có thẩm quyền thực hiện công việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
2. Cơ quan thu phí: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết theo quy định của pháp luật.
3. Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường chính thức:
a) Nhóm dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường có tổng vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng trở xuống, mức thu phí là 5 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, mức thu phí là 6,5 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng, mức thu phí là 12 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng, mức thu phí là 14 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng, mức thu phí là 17 triệu đồng/dự án.
b) Nhóm dự án công trình dân dụng có tổng vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng trở xuống, mức thu phí là 6,9 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, mức thu phí là 8,5 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng, mức thu phí là 15 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng, mức thu phí là 16 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng, mức thu phí là 25 triệu đồng/dự án.
c) Nhóm dự án hạ tầng kỹ thuật có tổng vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng trở xuống, mức thu phí là 7,5 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, mức thu phí là 9,5 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng, mức thu phí là 17 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng, mức thu phí là 18 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng, mức thu phí là 25 triệu đồng/dự án.
d) Nhóm dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản có tổng vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng trở xuống, mức thu phí là 7,8 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, mức thu phí là 9,5 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng, mức thu phí là 17 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng, mức thu phí là 18 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng, mức thu phí là 24 triệu đồng/dự án.
e) Nhóm dự án giao thông có tổng vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng trở xuống, mức thu phí là 8,1 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, mức thu phí là 10 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng, mức thu phí là 18 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng, mức thu phí là 20 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng, mức thu phí là 25 triệu đồng/dự án.
f) Nhóm dự án công nghiệp có tổng vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng trở xuống, mức thu phí là 8,4 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, mức thu phí là 10,5 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng, mức thu phí là 19 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng, mức thu phí là 20 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng, mức thu phí là 26 triệu đồng/dự án.
g) Nhóm dự án khác (không thuộc nhóm a, b, c, d, e, f) có tổng vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng trở xuống, mức thu phí là 5 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, mức thu phí là 6 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng, mức thu phí là 10,8 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng, mức thu phí là 12 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng, mức thu phí là 15,6 triệu đồng/dự án.
Trường hợp, thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường, mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu áp dụng đối với báo cáo đánh giá môi trường chính thức.
4. Mức thu phí thẩm định đề án bảo vệ môi trường chi tiết lần đầu:
a) Nhóm dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường có tổng vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng trở xuống, mức thu phí là 5 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, mức thu phí là 6,5 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng, mức thu phí là 12 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng, mức thu phí là 14 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng, mức thu phí là 17 triệu đồng/dự án.
b) Nhóm dự án công trình dân dụng có tổng vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng trở xuống, mức thu phí là 6,9 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, mức thu phí là 8,5 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng, mức thu phí là 15 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng, mức thu phí là 16 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng, mức thu phí là 25 triệu đồng/dự án.
c) Nhóm dự án hạ tầng kỹ thuật có tổng vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng trở xuống, mức thu phí là 7,5 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, mức thu phí là 9,5 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng, mức thu phí là 17 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng, mức thu phí là 18 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng, mức thu phí là 25 triệu đồng/dự án.
d) Nhóm dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản có tổng vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng trở xuống, mức thu phí là 7,8 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, mức thu phí là 9,5 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng, mức thu phí là 17 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng, mức thu phí là 18 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng, mức thu phí là 24 triệu đồng/dự án.
e) Nhóm dự án giao thông có tổng vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng trở xuống, mức thu phí là 8,1 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, mức thu phí là 10 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng, mức thu phí là 18 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng, mức thu phí là 20 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng, mức thu phí là 25 triệu đồng/dự án.
f) Nhóm dự án công nghiệp có tổng vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng trở xuống, mức thu phí là 8,4 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, mức thu phí là 10,5 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng, mức thu phí là 19 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng, mức thu phí là 20 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng, mức thu phí là 26 triệu đồng/dự án.
g) Nhóm dự án khác (không thuộc nhóm a, b, c, d, e, f) có tổng vốn đầu tư từ 50 tỷ đồng trở xuống, mức thu phí là 5 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư từ trên 50 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, mức thu phí là 6 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 100 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng, mức thu phí là 10,8 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 200 tỷ đồng đến 500 tỷ đồng, mức thu phí là 12 triệu đồng/dự án; có tổng vốn đầu tư trên 500 tỷ đồng, mức thu phí là 15,6 triệu đồng/dự án.
Trường hợp thẩm định lại đề án bảo vệ môi trường chi tiết chưa được thông qua, mức thu bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu áp dụng đối với đề án bảo vệ môi trường lần đầu.
5. Quản lý và sử dụng: Trích để lại cho cơ quan quản lý thu 90% tổng số tiền thu được; nộp vào ngân sách nhà nước 10% theo mục lục ngân sách và phân cấp ngân sách hiện hành.
1. Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước có nhu cầu thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh.
2. Cơ quan thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Mức thu: 470.000 đồng/hồ sơ. Trường hợp, thẩm định cấp lại giấy phép thì áp dụng mức thu bằng 30% (ba mươi phần trăm) mức thu quy định nêu trên.
4. Quản lý và sử dụng: Trích để lại cho cơ quan quản lý thu 75% tổng số tiền thu được; nộp vào ngân sách nhà nước 25% theo mục lục ngân sách và phân cấp ngân sách hiện hành.
1. Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu đất đai được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cung cấp.
2. Cơ quan thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Mức thu:
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
I | Nhóm số liệu (A3) | ||
1 | Số liệu thống kê các loại đất cấp xã | đồng/biểu | 10.000 |
2 | Số liệu thống kê các loại đất cấp huyện | đồng/biểu | 15.000 |
3 | Số liệu thống kê các loại đất cấp tỉnh | đồng/biểu | 20.000 |
4 | Số liệu sổ địa chính | đồng/trang | 10.000 |
II | Nhóm hồ sơ (A4) | ||
1 | Số liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã | đồng/biểu | 10.000 |
2 | Số liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện | đồng/biểu | 15.000 |
3 | Số liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh | đồng/biểu | 20.000 |
4 | Hồ sơ kỹ thuật thửa đất. | đồng/hồ sơ | 15.000 |
5 | Hồ sơ đo đạc | đồng/hồ sơ | 15.000 |
6 | Biên bản xác định tứ cận của thửa đất | đồng/hồ sơ | 15.000 |
7 | Quyết định giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyết định chuyển đổi, chuyển quyền sử dụng đất, quyết định giải quyết thanh tra đất đai | đồng/văn bản | 20.000 |
III | Nhóm bản đồ in ploter (A0) | ||
1 | Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500 | đồng/mảnh (trắng đen) | 30.000 |
2 | Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/1.000 | đồng/mảnh (trắng đen) | 35.000 |
3 | Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/2.000 | đồng/mảnh (trắng đen) | 35.000 |
4 | Bản đồ địa chính tỷ lệ 1/5.000 - 1/10.000 | đồng/mảnh (trắng đen) | 40.000 |
5 | Bản đồ chuyên đề in màu nét | đồng/mảnh | 60.000 |
6 | Bản đồ chuyên đề in phủ màu | đồng/mảnh | 140.000 |
4. Quản lý và sử dụng: Trích để lại cho cơ quan quản lý thu 30% tổng số tiền thu được; nộp vào ngân sách nhà nước 70% theo mục lục ngân sách và phân cấp ngân sách hiện hành.
1. Phạm vi áp dụng:
a) Áp dụng đối với hè đường, lòng đường, hè phố, dải phân cách thuộc các tuyến giao thông.
b) Không áp dụng đối với các trường hợp: Sử dụng tạm thời (đám cưới, đám tang...); đặt pano, băng rôn, khẩu hiệu, phướn phục vụ công tác tuyên truyền, cổ động trực quan của các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội.
2. Đối tượng áp dụng:
Tổ chức, cá nhân, đơn vị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sử dụng tạm thời hè đường, lòng đường, hè phố, dải phân cách (không thuộc trường hợp Nhà nước cho thuê đất hoặc giao quyền sử dụng đất) vào mục đích sản xuất, kinh doanh, lắp đặt bảng quảng cáo, tập kết vật liệu, thi công công trình phù hợp với các quy định của pháp luật.
3. Cơ quan thu phí:
a) Cơ quan thu phí sử dụng hè đường, lòng đường, hè phố, dải phân cách vào mục đích sản xuất, kinh doanh, tập kết vật liệu, thi công công trình: Sở Giao thông vận tải thu đối với trường hợp cấp giấy phép cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng hè đường, lòng đường, hè phố, dải phân cách thuộc quyền quản lý theo phân cấp; Ủy ban nhân dân cấp huyện thu đối với trường hợp cấp giấy phép cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng hè đường, lòng đường, hè phố, dải phân cách theo phân cấp quản lý.
b) Cơ quan thu phí sử dụng hè đường, lòng đường, hè phố, dải phân cách vào mục đích lắp đặt bảng quảng cáo: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
4. Mức thu:
a) Sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh, tập kết vật liệu, thi công công trình:
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu tối đa |
1 | Tập kết vật liệu, phế thải xây dựng, thi công công trình | đồng/m2/ngày | 10.000 |
2 | Trông giữ xe đạp, xe máy |
|
|
a | Sử dụng tạm thời | đồng/m2/ngày | 5.000 |
b | Sử dụng trên 15 ngày/tháng | đồng/m2/tháng | 30.000 |
3 | Sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (cả ban ngày và ban đêm) | đồng/m2/tháng | 50.000 |
Trường hợp thời gian sử dụng không liên tục trong cả ngày (một buổi) thì mức thu bằng 50% mức thu nêu trên.
b) Sử dụng vào mục đích lắp đặt bảng quảng cáo:
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu tối đa |
I | Đặt bảng, biển, pano, hộp đèn quảng cáo | ||
1 | Đối với tuyến quốc lộ |
|
|
a | Đặt bảng, biển, pano, hộp đèn quảng cáo và các hình thức tương tự khác có diện tích một mặt dưới 40m2 | đồng/m2/năm | 60.000 |
b | Đặt bảng, biển, pano, hộp đèn quảng cáo và các hình thức tương tự khác có diện tích một mặt từ 40m2 trở lên | đồng/m2/năm | 70.000 |
2 | Đối với các tuyến tỉnh lộ |
|
|
a | Đặt bảng, biển, pano, hộp đèn quảng cáo và các hình thức tương tự khác có diện tích một mặt dưới 40m2 | đồng/m2/năm | 50.000 |
b | Đặt bảng, biển, pano, hộp đèn quảng cáo và các hình thức tương tự khác có diện tích một mặt từ 40m2 trở lên | đồng/m2/năm | 60.000 |
3 | Đối với các tuyến giao thông do cấp huyện, cấp xã quản lý |
|
|
a | Đặt bảng, biển, pano, hộp đèn quảng cáo và các hình thức tương tự khác có diện tích một mặt dưới 40m2 | đồng/m2/năm | 40.000 |
b | Đặt bảng, biển, pano, hộp đèn quảng cáo và các hình thức tương tự khác có diện tích một mặt từ 40m2 trở lên | đồng/m2/năm | 50.000 |
II | Đặt quảng cáo bằng hình thức băng rôn, phướn | ||
1 | Hình thức băng rôn | đồng/tấm/đợt | 50.000 |
2 | Hình thức phướn | đồng/tấm/đợt | 30.000 |
5. Quản lý và sử dụng: Trích để lại cho cơ quan quản lý thu 30% tổng số tiền thu được; nộp vào ngân sách nhà nước 70% theo mục lục ngân sách và phân cấp ngân sách hiện hành.
1. Phạm vi áp dụng: Các công trình văn hóa, bảo tàng tại Đô thị cổ Hội An; Tháp cổ Mỹ Sơn; Tháp cổ Bằng An; Tháp cổ Chiên Đàn; tháp cổ Khương Mỹ và Bảo tàng Văn hóa Sa Huỳnh - Chămpa thuộc huyện Duy Xuyên.
2. Đối tượng áp dụng: Du khách đến tham quan các công trình văn hóa, bảo tàng.
3. Đối tượng miễn, giảm:
a) Các trường hợp được miễn: Trẻ em; người thuộc hộ nghèo; nhà báo, nhà nghiên cứu và Hội viên Hội di sản Việt Nam; người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định của Nhà nước.
b) Giảm 50% mức phí đối với các trường hợp: Nhân dân ở các xã, thôn đặc biệt khó khăn theo quy định của Nhà nước; người có công với cách mạng; người khuyết tật nặng theo quy định của Nhà nước; người cao tuổi theo quy định của Luật Người cao tuổi; các đối tượng được chăm sóc tại cơ sở bảo trợ xã hội; học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú; người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2, Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa.
Đối với người thuộc diện hưởng cả hai ưu đãi trở lên thì chỉ giảm 50% phí tham quan.
4. Cơ quan thu phí: Các đơn vị do Ủy ban nhân dân các cấp giao trách nhiệm thu phí tham quan công trình văn hóa trên địa bàn.
5. Mức thu: Áp dụng thống nhất đối với người Việt Nam và người nước ngoài, như sau:
TT | Địa điểm | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Đô thị cổ Hội An | đồng/người/công trình | 20.000 - 30.000 |
2 | Tháp cổ Mỹ Sơn | đồng/người/lượt | 40.000 |
3 | Tháp cổ Bằng An; Tháp cổ Chiên Đàn; tháp cổ Khương Mỹ | đồng/người/lượt | 10.000 - 20.000 |
4 | Bảo tàng Văn hóa Sa Huỳnh - Chămpa thuộc huyện Duy Xuyên | đồng/người/lượt | 20.000 |
6. Quản lý và sử dụng:
a) Cơ quan thu phí: Trích lại 30% số phí thu được cho cơ quan thu đối với phí tham quan các công trình văn hóa thuộc đô thị cổ Hội An; trích lại 50% số phí thu được cho cơ quan thu phí tham quan Tháp cổ Mỹ Sơn; trích lại 90% số phí thu được cho cơ quan thu đối với phí tham quan các công trình văn hóa Tháp Bằng An, Chiên Đàn, Khương Mỹ và Bảo tàng Văn hóa Sa Huỳnh - Chămpa huyện Duy Xuyên.
b) Số phí còn lại nộp vào ngân sách nhà nước theo mục lục ngân sách và phân cấp hiện hành.
1. Đối tượng áp dụng: Khách tham quan, du lịch tại Cù Lao Chàm - Khu dự trữ sinh quyển thế giới Cù Lao Chàm, thành phố Hội An.
2. Đối tượng miễn, giảm:
a) Các trường hợp được miễn: Trẻ em; người thuộc hộ nghèo; nhà báo, nhà nghiên cứu và Hội viên Hội di sản Việt Nam; người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định của Nhà nước.
b) Giảm 50% mức phí đối với các trường hợp: Người có công với cách mạng; nhân dân ở các xã, thôn đặc biệt khó khăn theo quy định của Nhà nước; người khuyết tật nặng theo quy định của Nhà nước; người cao tuổi theo quy định của Luật Người cao tuổi; các đối tượng được chăm sóc tại cơ sở bảo trợ xã hội; học sinh các trường phổ thông dân tộc nội trú; người được hưởng chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa quy định tại Điều 2, Quyết định số 170/2003/QĐ-TTg ngày 14 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hóa.
Đối với người thuộc diện hưởng cả hai ưu đãi trở lên thì chỉ giảm 50% phí tham quan.
3. Cơ quan thu phí: Ban Quản lý Khu bảo tồn biển Cù Lao Chàm.
4. Mức thu: Áp dụng thống nhất đối với người Việt Nam và người nước ngoài, cụ thể: Năm 2017: 70.000 đồng/người/lượt. Những năm tiếp theo nếu điều chỉnh tăng phí tham quan, giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, nhưng tối đa không quá 100.000 đồng/người/lượt.
5. Quản lý và sử dụng: Trích để lại cho cơ quan quản lý thu 50% tổng số tiền thu được; nộp vào ngân sách nhà nước 50% theo mục lục ngân sách và phân cấp ngân sách hiện hành.
1. Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước có nhu cầu thẩm định đề án, khai thác, sử dụng nước mặt trên địa bàn tỉnh.
2. Cơ quan thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Mức thu:
ĐVT: đồng/hồ sơ
TT | Nội dung | Mức thu |
1 | Đề án khai thác, sử dụng để sản xuất nông nghiệp với lưu lượng dưới 0,05 m3/giây; hoặc để phát điện với công suất dưới 100 kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng đến dưới 500 m3/ngày - đêm | 200.000 |
2 | Đề án khai thác, sử dụng để sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,05 đến dưới 0,1 m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 100 đến dưới 200 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 500 đến dưới 1.000 m3/ngày - đêm | 300.000 |
3 | Đề án khai thác, sử dụng để sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,1 đến dưới 0,5 m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 200 đến dưới 500 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 1.000 đến dưới 3.000 m3/ngày - đêm | 600.000 |
4 | Đề án khai thác, sử dụng để sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 0,5 đến dưới 1 m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 500 đến dưới 1.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 3.000 đến dưới 10.000 m3/ngày - đêm | 1.400.000 |
5 | Đề án khai thác, sử dụng để sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1 đến dưới 1,5 m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 1.000 đến dưới 1.500 kw hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 10.000 đến dưới 20.000 m3/ngày - đêm | 2.000.000 |
6 | Đề án khai thác, sử dụng để sản xuất nông nghiệp với lưu lượng từ 1,5 đến 2 m3/giây hoặc để phát điện với công suất từ 1.500 đến 2.000 kw; hoặc cho các mục đích khác với lưu lượng từ 20.000 đến 50.000 m3/ngày - đêm | 2.700.000 |
Trường hợp, thẩm định cấp lại giấy phép thì áp dụng mức thu bằng 30% (ba mươi phần trăm) mức thu quy định nêu trên.
4. Quản lý và sử dụng: Trích để lại cho cơ quan quản lý thu 75% tổng số tiền thu được; nộp vào ngân sách nhà nước 25% theo mục lục ngân sách và phân cấp ngân sách hiện hành.
1. Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước có nhu cầu thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh.
2. Cơ quan thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Mức thu:
ĐVT: đồng/hồ sơ
TT | Nội dung | Mức thu |
1 | Đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng có lưu lượng dưới 100 m3/ngày - đêm | 100.000 |
2 | Đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng có lưu lượng từ 100 đến dưới 200 m3/ngày - đêm | 200.000 |
3 | Đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng có lưu lượng từ 200 đến dưới 500 m3/ngày - đêm | 500.000 |
4 | Đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng có lưu lượng từ 500 đến dưới 1.000 m3/ngày - đêm | 1.200.000 |
5 | Đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng có lưu lượng từ 1.000 đến dưới 2.000 m3/ngày - đêm | 1.700.000 |
6 | Đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng có lưu lượng từ 2.000 đến dưới 3.000m3/ngày - đêm | 2.500.000 |
Trường hợp, thẩm định cấp lại giấy phép thì áp dụng mức thu bằng 30% (ba mươi phần trăm) mức thu quy định nêu trên.
4. Quản lý và sử dụng: Trích để lại cho cơ quan quản lý thu 75% tổng số tiền thu được; nộp vào ngân sách nhà nước 25% theo mục lục ngân sách và phân cấp ngân sách hiện hành.
1. Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước có nhu cầu thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh.
2. Cơ quan thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Mức thu:
ĐVT: đồng/hồ sơ
TT | Nội dung | Mức thu |
1 | Đề án, báo cáo có lưu lượng nước dưới 50 m3/ngày đêm | 150.000 |
2 | Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 50 đến dưới 100 m3/ngày - đêm | 300.000 |
3 | Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 100 đến dưới 500 m3/ngày - đêm | 600.000 |
4 | Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 500 đến dưới 1.000 m3/ngày - đêm | 1.500.000 |
5 | Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 1.000 đến dưới 2.000 m3/ngày - đêm | 2.100.000 |
6 | Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 2.000 đến dưới 3.000 m3/ngày - đêm | 3.000.000 |
7 | Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 10.000 đến dưới 20.000 m3/ngày - đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản | 10.000.000 |
8 | Đề án, báo cáo có lưu lượng nước từ 20.000 đến dưới 30.000 m3/ngày - đêm đối với hoạt động nuôi trồng thủy sản | 12.000.000 |
Trường hợp, thẩm định cấp lại giấy phép thì áp dụng mức thu bằng 30% (ba mươi phần trăm) mức thu quy định nêu trên.
4. Quản lý và sử dụng: Trích để lại cho cơ quan quản lý thu 75% tổng số tiền thu được; nộp vào ngân sách nhà nước 25% theo mục lục ngân sách và phân cấp ngân sách hiện hành.
1. Phạm vi áp dụng: Các hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập; cơ sở văn hóa thông tin khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký kinh doanh.
2. Đối tượng áp dụng: Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công; cơ sở y tế tư nhân, dân lập; cơ sở văn hóa thông tin.
3. Cơ quan thu phí: Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh, cấp huyện.
4. Mức thu:
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu | |
Cấp tỉnh | Cấp huyện | |||
1 | Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh | đồng/lần | 200.000 | 100.000 |
2 | Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh | đồng/lần thay đổi | 20.000 | 20.000 |
3 | Cấp bản sao giấy chứng nhận ĐKKD, giấy chứng nhận thay đổi ĐKKD hoặc bản trích lục nội dung ĐKKD | đồng/bản | 5.000 | 5.000 |
5. Quản lý và sử dụng: Nộp ngân sách nhà nước 100% tổng số tiền thu được theo mục lục ngân sách và phân cấp ngân sách hiện hành.
1. Đối tượng áp dụng:
a) Lao động là công dân nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
b) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
c) Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu khi làm thủ tục để được cấp mới hoặc cấp lại giấy phép cho lao động là người nước ngoài làm việc tại các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức mình hoạt động trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (trừ các trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động quy định tại Điều 7, Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03 tháng 02 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam).
2. Cơ quan thu lệ phí: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Nam và các cơ quan được Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ủy quyền thực hiện nhiệm vụ cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh.
3. Mức thu:
a) Đối với trường hợp cấp mới giấy phép lao động: 600.000 đồng/giấy phép.
b) Đối với trường hợp cấp lại giấy phép lao động: 450.000 đồng/giấy phép.
4. Quản lý và sử dụng: Nộp ngân sách nhà nước 100% tổng số tiền thu được theo mục lục ngân sách và phân cấp ngân sách hiện hành.
1. Phạm vi áp dụng: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật, gồm: Công trình xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, sửa chữa lớn, trùng tu, tôn tạo nhà ở riêng lẻ của nhân dân, các công trình xây dựng khác thuộc diện phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật Xây dựng và các trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng.
2. Cơ quan thu lệ phí: Cơ quan thực hiện cấp giấy phép xây dựng theo quy định.
3. Mức thu:
ĐVT: đồng/giấy phép
TT | Nội dung | Mức thu |
1 | Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép) | 75.000 |
2 | Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác | 150.000 |
3 | Trường hợp gia hạn giấy phép xây dựng | 15.000 |
4. Quản lý và sử dụng: Nộp ngân sách nhà nước 100% tổng số tiền thu được theo mục lục ngân sách và phân cấp ngân sách hiện hành.
1. Đối tượng áp dụng: Cá nhân có yêu cầu đăng ký hộ tịch; đăng ký cư trú, quản lý cư trú; cấp chứng minh nhân dân tại các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Cơ quan thu lệ phí: Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch, đăng ký cư trú, cấp chứng minh nhân dân theo quy định của pháp luật.
a) Đối với lệ phí hộ tịch: Đăng ký hộ tịch cho người thuộc gia đình có công với cách mạng, người thuộc hộ nghèo, người khuyết tật; đăng ký khai sinh, khai tử đúng hạn, giám hộ, kết hôn của công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
b) Đối với lệ phí đăng ký cư trú: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng), con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà Mẹ Việt Nam anh hùng; người thuộc hộ nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc; đăng ký lần đầu đối với cấp sổ hộ khẩu gia đình, sổ tạm trú.
c) Đối với lệ phí cấp chứng minh nhân dân: Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng), con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; Bà Mẹ Việt Nam anh hùng; người thuộc hộ nghèo; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc; cấp chứng minh nhân dân lần đầu, cấp đổi chứng minh nhân dân do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính.
a) Lệ phí hộ tịch:
- Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã:
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Khai sinh | đồng/trường hợp | 10.000 |
2 | Khai tử | đồng/trường hợp | 10.000 |
3 | Kết hôn | đồng/trường hợp | 30.000 |
4 | Nhận cha, mẹ, con | đồng/trường hợp | 15.000 |
5 | Cấp bản sao trích lục hộ tịch | đồng/01 bản sao | 5.000 |
6 | Thay đổi, cải chính cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung hộ tịch | đồng/trường hợp | 15.000 |
7 | Cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân | đồng/trường hợp | 15.000 |
8 | Ghi vào Sổ hộ tịch việc thay đổi hộ tịch của cá nhân theo bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền | đồng/trường hợp | 10.000 |
9 | Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác | đồng/trường hợp | 10.000 |
- Mức thu áp dụng đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp huyện:
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Khai sinh | đồng/trường hợp | 75.000 |
2 | Khai tử | đồng/trường hợp | 75.000 |
3 | Kết hôn | đồng/trường hợp | 1.500.000 |
4 | Giám hộ | đồng/trường hợp | 75.000 |
5 | Nhận cha, mẹ, con | đồng/trường hợp | 1.500.000 |
6 | Cấp bản sao trích lục hộ tịch | đồng/01 bản sao | 10.000 |
7 | Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc | đồng/trường hợp | 30.000 |
8 | Ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài | đồng/trường hợp | 75.000 |
9 | Xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác hoặc đăng ký hộ tịch khác | đồng/trường hợp | 75.000 |
b) Lệ phí đăng ký cư trú:
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Mức thu | |
Các phường nội thành của TP Tam Kỳ, TP Hội An và TX Điện Bàn | Khu vực khác | |||
1 | Đăng ký lần đầu, cấp lại, đổi sổ hộ khẩu cá nhân; cấp lại, đổi sổ hộ khẩu gia đình, sổ tạm trú | đồng/lần đăng ký | 20.000 | 10.000 |
- | Riêng, cấp đổi sổ hộ khẩu cá nhân, gia đình; sổ tạm trú theo yêu cầu của chủ hộ vì lý do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà | đồng/lần cấp | 10.000 | 5.000 |
2 | Điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú (không thu lệ phí đối với trường hợp đính chính lại địa chỉ nhà do Nhà nước thay đổi địa giới hành chính, tên đường phố, số nhà, xóa tên trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú) | đồng/lần đính chính | 10.000 | 5.000 |
c) Lệ phí cấp chứng minh nhân dân:
TT | Nội dung | Khu vực | Đơn vị tính | Mức thu |
1 | Cấp lại, đổi | Các phường nội thành của TP Tam Kỳ, TP Hội An và TX Điện Bàn | đồng/lần cấp | 10.000 |
2 | Cấp lại, đổi | Các khu vực còn lại | đồng/lần cấp | 5.000 |
5. Quản lý và sử dụng: Nộp ngân sách nhà nước 100% tổng số tiền thu được theo mục lục ngân sách và phân cấp ngân sách hiện hành.
1. Đối tượng áp dụng: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức được ủy quyền giải quyết các công việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.
2. Cơ quan thu lệ phí: Văn phòng Đăng ký đất đai Quảng Nam và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện, thị xã, thành phố.
3. Mức thu:
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Hộ gia đình, cá nhân | Tổ chức | |
Tại các phường, thị trấn thuộc huyện, thị xã, thành phố | Tại các xã còn lại | ||||
1 | Cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. | đồng/giấy | 100.000 | 50.000 | 500.000 |
2 | Cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. | đồng/lần cấp | 50.000 | 25.000 | 50.000 |
3 | Cấp mới Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất). | đồng/giấy | 25.000 | 15.000 | 100.000 |
4 | Cấp lại (kể cả cấp lại Giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào Giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất). | đồng/lần cấp | 20.000 | 10.000 | 50.000 |
4. Quản lý và sử dụng: Nộp ngân sách nhà nước 100% tổng số tiền thu được theo mục lục ngân sách và phân cấp ngân sách hiện hành.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 24/2015/NQ-HĐND sửa đổi một số quy định của Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND ngày 17/07/2014 về bãi bỏ, ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2Nghị quyết 22/2015/NQ-HĐND về ban hành mới, sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND về một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh
- 4Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND bãi bỏ quy định về thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 5Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ và chuyên đề trong năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 6Nghị quyết 24/2023/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý, sử dụng đối với một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023
- 8Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 28/2017/NQ-HĐND về sửa đổi quy định về lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú, lệ phí chứng minh nhân dân do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Nghị quyết 47/2021/NQ-HĐND về giảm 50% mức thu phí, lệ phí đối với các thủ tục hành chính sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp, cấp lại, điều chỉnh giấy phép môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND và 28/2017/NQ-HĐND do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 5Nghị quyết 24/2023/NQ-HĐND quy định về mức thu, nộp, quản lý, sử dụng đối với một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 6Quyết định 160/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023
- 7Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 170/2003/QĐ-TTg về "Chính sách ưu đãi hưởng thụ văn hoá" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật người cao tuổi năm 2009
- 3Luật Xây dựng 2014
- 4Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Luật phí và lệ phí 2015
- 8Nghị quyết 24/2015/NQ-HĐND sửa đổi một số quy định của Nghị quyết 11/2014/NQ-HĐND ngày 17/07/2014 về bãi bỏ, ban hành mới một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 9Nghị quyết 22/2015/NQ-HĐND về ban hành mới, sửa đổi, bổ sung một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10Nghị định 11/2016/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
- 11Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí
- 12Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Nghị quyết 51/2016/NQ-HĐND về một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Yên Bái thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh
- 14Nghị quyết 32/2016/NQ-HĐND bãi bỏ quy định về thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 15Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2016 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ và chuyên đề trong năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 do tỉnh Quảng Nam ban hành
Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND quy định đối với một số loại phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam
- Số hiệu: 33/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Nguyễn Ngọc Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực