Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 32/NQ-HĐND

Kon Tum, ngày 11 tháng 12 năm 2017

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ CÔNG NĂM 2018

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 5

n cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật quản lý nợ công ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;

n cứ Nghị định số 78/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ về cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 16/2016/NĐ-CP ngày 16 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài;

Căn cứ Nghị định số 52/2017/NĐ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ đối với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Quyết định số 1415/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục Chương trình Mở rộng quy mô nước sạch và vệ sinh nông thôn dựa trên kết quả đầu ra, vay vốn WB;

Căn cứ Quyết định số 1858/QĐ-TTg ngày 02 tháng 11 năm 2015 Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập, vay vốn ngân hàng thế giới;

Căn cứ Quyết định số 739/QĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh mục Dự án Hỗ trợ Phát triển Khu vực biên giới, vay vốn ADB;

Xét Tờ trình số 156/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về Kế hoạch vay, trả nợ công năm 2018; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch vay, trả nợ công năm 2018

- Tổng mức vay trong năm: 18.800 triệu đồng.

- Kế hoạch chi từ nguồn ngân sách địa phương để trả nợ gốc vay và trả nợ lãi (phí) vay trong năm, trong đó: Chi từ nguồn bội thu ngân sách cấp tỉnh, tăng thu, kết dư ngân sách, tiết kiệm chi để trả nợ gốc vay 38.500 triệu đồng; chi từ nguồn cân đối ngân sách địa phương trả lãi (phí): 376 triệu đồng.

- Kế hoạch vay, trả nợ từng chương trình, dự án như sau:

1. Nguồn vốn vay tín dụng ưu đãi để thực hiện Chương trình kiên cố hóa kênh mương, phát triển giao thông nông thôn:

- Tổng mức vay trong năm: Không.

- Kế hoạch chi từ nguồn bội thu ngân sách cấp tỉnh, tăng thu, kết dư ngân sách, tiết kiệm chi để trả nợ gốc vay 38.500 triệu đồng.

2. Nguồn vay lại vốn nước ngoài của Chính phủ: Bao gồm 03 dự án, chương trình đang triển khai (Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập; Dự án Phát triển Khu vực biên giới tiểu dự án tỉnh Kon Tum và Chương trình Mở rộng quy mô nước sạch và vệ sinh nông thôn dựa trên kết quả đầu ra).

- Tổng mức vay trong năm: 18.800 triệu đồng.

- Kế hoạch chi từ nguồn cân đối ngân sách địa phương trả lãi (phí): 376 triệu đồng.

(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ kết quả thẩm định của Trung ương cho địa phương vay lại của các dự án, chương trình để triển khai thực hiện theo quy định.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.

3. Hội đồng nhân dân tỉnh ủy quyền Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định việc vay vốn để đầu tư các dự án, chương trình theo quy định do Ủy ban nhân dân tỉnh trình giữa hai kỳ họp, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa XI Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu Quốc hội;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND-UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- Báo Kon Tum;
- Lưu: VT, CTHĐ.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hùng

 

PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH VAY VÀ TRẢ NỢ CỦA TỈNH KON TUM NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 32/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: Triệu đồng

TT

Chỉ tiêu

Tổng mức đầu tư

Số Quyết định

Tổng dư nợ đầu năm 2018 (01/01/2018)

Dự kiến kế hoạch năm 2018

Tổng mức vay trong năm

Trả nợ gốc vay trong năm

Tổng dư nợ cuối năm

Tổng trả nợ lãi (phí) vay trong năm

 

Tổng cộng:

 

 

91.500

18.800

38.500

71.800

376

I.

Vay, trả nợ trong nước

 

 

91.500

0

38.500

53.000

0

1.1

VDB-Ngân hàng phát triển Việt Nam (Kiên cố hóa kênh mương, đường GTNT)

 

 

91.500

 

38.500

53.000

 

II.

Vay lại vốn nước ngoài của Chính phủ

868.108

0

0

18.800

0

18.800

376

1.1

Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập

200.700

4638/QĐ-BNN ngày 09/11/2015

 

4.100

 

4.100

82

1.2

Dự án Phát triển Khu vực biên giới tiểu dự án tỉnh Kon Tum

464.145

669/QĐ-UBND ngày 14/7/2017

 

12.000

 

12.000

240

1.3

Chương trình “Mở rộng quy mô nước sạch và vệ sinh nông thôn dựa trên kết quả đầu ra”

203.263

3606/QĐ-BNN ngày 04/9/2015 và 3012/QĐ-BNN ngày 21/7/2016

 

2.700

 

2.700

54

Thuyết minh:

Căn cứ Văn bản số 8452/BNN-KH ngày 06/10/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phân khai kế hoạch đầu tư công nguồn vốn nước ngoài năm 2018 đối với các chương trình, dự án Ô thuộc nguồn vốn đầu tư phát triển.

Phần vốn vay được tính như sau: Lấy Tổng kế hoạch vốn đầu tư cấp phát từ NSTW năm 2018 nhân với tỷ lệ vay theo quy định.

1

- Dự án Sửa chữa và nâng cao an toàn đập lấy tròn 4.100 trđ (23.000 triệu đồng/85%* 15%); trong đó, 85% là tỷ lệ vốn NSTW cấp phát, 15% là địa phương vay lại trung ương.

- Chương trình Mở rộng quy mô nước sạch và vệ sinh nông thôn dựa trên kết quả đầu ra lấy tròn 2.700 triệu đồng (24.000 triệu đồng/90%*10%); trong đó, 90% là tỷ lệ vốn NSTW cấp phát, 10% là địa phương vay lại trung ương.

2

Số vay lại của Dự án Phát triển Khu vực biên giới tiểu dự án tỉnh Kon Tum: 12.000 triệu đồng (20%) (Ủy ban nhân dân tỉnh đã có Văn bản số 2225/UBND-KT ngày 15/8/2017 và Văn bản 2461/UBND-TH ngày 12/9/2017 đăng ký với Trung ương kế hoạch vốn trên)

3

Tổng trả lãi (phí) vay bằng 2% tổng số vay trong năm của cả 03 dự án trên.

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 32/NQ-HĐND năm 2017 về kế hoạch vay, trả nợ công năm 2018 do tỉnh Kon Tum ban hành

  • Số hiệu: 32/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 11/12/2017
  • Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum
  • Người ký: Nguyễn Văn Hùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 11/12/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản