- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật giáo dục 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2021/NQ-HĐND | Nghệ An, ngày 09 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CƠ CHẾ HỖ TRỢ MỘT PHẦN HỌC PHÍ NĂM HỌC 2021-2022 CHO TRẺ EM MẦM NON VÀ HỌC SINH PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN DO ẢNH HƯỞNG CỦA ĐẠI DỊCH COVID-19
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVIII, KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2021 của Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập, giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo;
Xét Tờ trình số 9192/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định cơ chế hỗ trợ một phần học phí năm học 2021-2022 cho trẻ em mầm non và học sinh phổ thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19.
b) Nghị quyết này không áp dụng hỗ trợ đối với các đối tượng được miễn học phí theo quy định tại Điều 15 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP.
2. Đối tượng áp dụng
a) Trẻ em mầm non và học sinh phổ thông đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và ngoài công lập; học viên đang học tại các trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
b) Các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập và ngoài công lập; các trung tâm giáo dục thường xuyên và các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Mức hỗ trợ và thời gian hỗ trợ
1. Mức hỗ trợ cụ thể như sau:
Đơn vị tính: 1000 đồng/học sinh/tháng
TT | Nội dung | Mức học phí NSNN hỗ trợ | |||
Phường thuộc thành phố Vinh | Xã thuộc thành phố Vinh; phường thuộc thị xã; thị trấn thuộc huyện đồng bằng | Xã thuộc thị xã; xã thuộc huyện đồng bằng (trừ xã miền núi); thị trấn thuộc huyện miền núi thấp | Xã miền núi thuộc huyện đồng bằng; xã, thị trấn thuộc huyện miền núi cao; xã thuộc huyện miền núi thấp; vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của cơ quan có thẩm quyền | ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 | Mầm non công lập; Mầm non, tiểu học ngoài công lập | ||||
1.1 | Đối tượng không được giảm học phí theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP | 84 | 60 | 30 | 14 |
1.2 | Đối tượng được giảm 70% học phí theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP | 25 | 18 | 9 | 4 |
1.3 | Đối tượng được giảm 50% học phí theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP | 42 | 30 | 15 | 7 |
2 | Trung học cơ sở | ||||
2.1 | Đối tượng không được giảm học phí theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP | 39 | 27 | 18 | 11 |
2.2 | Đối tượng được giảm 70% học phí theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP | 12 | 8 | 5 | 3 |
2.3 | Đối tượng được giảm 50% học phí theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP | 20 | 14 | 9 | 5 |
3 | Trung học phổ thông và Giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông | ||||
3.1 | Đối tượng không được giảm học phí theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP | 39 | 36 | 27 | 14 |
3.2 | Đối tượng được giảm 70% học phí theo quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP | 12 | 11 | 8 | 4 |
3.3 | Đối tượng được giảm 50% học phí theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Nghị định số 81/2021/NĐ-CP | 20 | 18 | 14 | 7 |
2. Thời gian hỗ trợ: 4 tháng học thực tế của năm học 2021-2022.
Điều 3. Nguồn kinh phí và phương thức thực hiện
1. Nguồn kinh phí thực hiện: Do ngân sách tỉnh đảm bảo.
2. Phương thức thực hiện:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh giao dự toán kinh phí hỗ trợ học phí cho Sở Giáo dục và Đào tạo để phân bổ kinh phí cho các cơ sở giáo dục trực thuộc gồm: Trường Mầm non Hoa Sen, Trường THPT chuyên Phan Bội Châu, Trường THPT Dân tộc nội trú tỉnh, Trường phổ thông Dân tộc nội trú THPT số 2 Nghệ An, Trung tâm Giáo dục thường xuyên số 2 Nghệ An.
b) Ủy ban nhân dân tỉnh giao dự toán kinh phí hỗ trợ học phí cho các huyện, thành phố, thị xã; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thị xã phân bổ kinh phí hỗ trợ học phí cho các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và ngoài công lập, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên đóng trên trên địa bàn (trừ các cơ sở giáo dục nêu tại điểm a khoản 2 Điều 3 tại Nghị quyết này).
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khóa XVIII, Kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày được thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND về hỗ trợ học phí học kỳ I năm học 2021-2022 đối với trẻ em, học sinh, học viên và các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do dịch bệnh COVID-19
- 2Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND quy định về các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 3Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định về việc hỗ trợ học phí học kỳ I năm học 2021-2022 đối với trẻ em học mầm non và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do ảnh hưởng của dịch Covid-19
- 4Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ học phí cho trẻ mầm non, học sinh phổ thông công lập, ngoài công lập và học viên giáo dục thường xuyên trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong học kỳ 1 năm học 2021-2022
- 5Nghị quyết 29/2021/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ học phí cho trẻ mầm non, học sinh phổ thông công lập, ngoài công lập và học viên giáo dục thường xuyên trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong học kỳ 2 năm học 2021-2022
- 6Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2022 về tăng cường các giải pháp bảo vệ, chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 7Quyết định 2045/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 116/2020/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 8Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ học phí cho trẻ em mầm non 05 tuổi, học sinh trung học cơ sở công lập và ngoài công lập giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học phí cho trẻ mầm non, học sinh phổ thông công lập của tỉnh Hà Nam năm học 2022-2023
- 10Công văn 3722/UBND-KGVX năm 2022 thực hiện Nghị quyết 18/2022/NQ-HĐND do Thành phố Hà Nội ban hành
- 11Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành kỳ 2019-2023
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật giáo dục 2019
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo
- 6Nghị quyết 15/2021/NQ-HĐND về hỗ trợ học phí học kỳ I năm học 2021-2022 đối với trẻ em, học sinh, học viên và các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do dịch bệnh COVID-19
- 7Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND quy định về các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục ngoài học phí đối với cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 8Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định về việc hỗ trợ học phí học kỳ I năm học 2021-2022 đối với trẻ em học mầm non và học sinh phổ thông, học viên học tại cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do ảnh hưởng của dịch Covid-19
- 9Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ học phí cho trẻ mầm non, học sinh phổ thông công lập, ngoài công lập và học viên giáo dục thường xuyên trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong học kỳ 1 năm học 2021-2022
- 10Nghị quyết 29/2021/NQ-HĐND về chính sách đặc thù hỗ trợ học phí cho trẻ mầm non, học sinh phổ thông công lập, ngoài công lập và học viên giáo dục thường xuyên trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong học kỳ 2 năm học 2021-2022
- 11Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2022 về tăng cường các giải pháp bảo vệ, chăm sóc trẻ em bị ảnh hưởng bởi dịch COVID-19 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 12Quyết định 2045/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 116/2020/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tiền đóng học phí, chi phí sinh hoạt đối với sinh viên sư phạm trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- 13Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ học phí cho trẻ em mầm non 05 tuổi, học sinh trung học cơ sở công lập và ngoài công lập giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 14Nghị quyết 17/2022/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ học phí cho trẻ mầm non, học sinh phổ thông công lập của tỉnh Hà Nam năm học 2022-2023
- 15Công văn 3722/UBND-KGVX năm 2022 thực hiện Nghị quyết 18/2022/NQ-HĐND do Thành phố Hà Nội ban hành
Nghị quyết 32/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế hỗ trợ một phần học phí năm học 2021-2022 cho trẻ em mầm non và học sinh phổ thông trên địa bàn tỉnh Nghệ An do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19
- Số hiệu: 32/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Thái Thanh Quý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực