- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật Thủy sản 2017
- 5Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2021/NQ-HĐND | Bến Tre, ngày 08 tháng 12 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG BAN QUẢN LÝ VÙNG NUÔI THỦY SẢN (HOẠT ĐỘNG TRÊN LĨNH VỰC NUÔI TÔM NƯỚC LỢ) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 4
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Xét Tờ trình số 7192/TTr-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ kinh phí hoạt động Ban quản lý vùng nuôi thủy sản (hoạt động trên lĩnh vực nuôi tôm nước lợ) trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về nội dung và mức hỗ trợ; điều kiện hỗ trợ; hồ sơ thanh quyết toán; trình tự thực hiện hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với hoạt động Ban quản lý vùng nuôi thủy sản (hoạt động trên lĩnh vực nuôi tôm nước lợ) trên địa bàn tỉnh Bến Tre (sau đây gọi tắt là Ban quản lý vùng nuôi thủy sản).
2. Đối tượng áp dụng
a) Các Ban quản lý vùng nuôi thủy sản được cấp thẩm quyền thành lập để quản lý vùng nuôi thủy sản theo quy định.
b) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài chính.
c) Ủy ban nhân dân các xã/thị trấn có thành lập Ban quản lý vùng nuôi thủy sản.
d) Các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
Điều 2. Chính sách hỗ trợ kinh phí hoạt động của Ban quản lý vùng nuôi thủy sản
1. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ chi phí thông tin truyền thông để thực hiện nhiệm vụ kết nối, thống nhất quản lý vùng nuôi:
Trưởng Ban quản lý vùng nuôi thủy sản: 200.000 đồng/người/tháng;
Các Phó Ban quản lý vùng nuôi thủy sản: 150.000 đồng/người/tháng (mỗi Ban quản lý vùng nuôi thủy sản không quá 02 Phó Ban).
b) Hỗ trợ tổ chức cuộc họp hàng tháng: 50.000 đồng/Ban/tháng.
2. Điều kiện được hỗ trợ
Ban quản lý vùng nuôi thủy sản, cá nhân có tên trong Quyết định thành lập do Ủy ban nhân dân xã/thị trấn ban hành còn hiệu lực và đảm bảo hoạt động đúng theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về vùng nuôi thủy sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
3. Hồ sơ thanh quyết toán kinh phí
a) Danh sách ký nhận tiền của Ban quản lý vùng nuôi thủy sản.
b) Biên bản họp định kỳ hàng tháng có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã/thị trấn.
4. Trình tự thực hiện
Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp Sở Tài chính xây dựng dự toán chi phí hàng năm, hướng dẫn trình tự quyết toán kinh phí đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành.
5. Kinh phí thực hiện: từ nguồn ngân sách tỉnh.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa X, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ đối với các cây trồng, vật nuôi, thủy sản bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2Quyết định 22/2020/QĐ-UBND quy định về định mức kỹ thuật và phương pháp tính đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng; vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định hỗ trợ thực hiện tháo dỡ các cơ sở nuôi trồng thủy sản trên các vịnh thuộc quần đảo Cát Bà, huyện Cát Hải do thành phố Hải Phòng ban hành
- 1Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định vùng nuôi thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật Thủy sản 2017
- 6Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản
- 7Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ đối với các cây trồng, vật nuôi, thủy sản bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Quyết định 22/2020/QĐ-UBND quy định về định mức kỹ thuật và phương pháp tính đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng; vật nuôi là thủy sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 11Kế hoạch 201/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Nghị quyết 05/2021/NQ-HĐND quy định hỗ trợ thực hiện tháo dỡ các cơ sở nuôi trồng thủy sản trên các vịnh thuộc quần đảo Cát Bà, huyện Cát Hải do thành phố Hải Phòng ban hành
Nghị quyết 32/2021/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ kinh phí hoạt động Ban quản lý vùng nuôi thủy sản (hoạt động trên lĩnh vực nuôi tôm nước lợ) trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 32/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Hồ Thị Hoàng Yến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực