- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2021/NQ-HĐND | Lào Cai, ngày 08 tháng 12 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XVI - KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Thực hiện Nghị quyết số 767/NQ-UBTVQH14 ngày 11 tháng 9 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập thị xã Sa Pa và các phường, xã thuộc thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai và Nghị quyết số 896/NQ-UBTVQH14 ngày 11 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Lào Cai;
Xét Tờ trình số 247/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Nghị quyết số 06/2019/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về việc sử dụng ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay phát triển kinh tế-xã hội các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 40% trở lên trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2019-2025; Báo cáo thẩm tra số 321/BC-BDT ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Bỏ cụm từ: “(có danh sách các xã kèm theo tính đến hết năm 2018)” tại cuối Điều 1.
(Chi tiết tại phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết)
Điều 3. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XVI, Kỳ họp thứ ba thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH CÁC XÃ CÓ TỶ LỆ HỘ NGHÈO TỪ 40% TRỞ LÊN (THEO KẾT QUẢ ĐIỀU TRA NĂM 2018) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Nghị quyết số 32/2021/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh Lào Cai)
STT | Huyện, xã | Ghi chú | |
| |||
1 | 1 | Xã A Lù |
|
2 | 2 | Xã Dền Thàng |
|
3 | 3 | Xã Pa Cheo |
|
4 | 4 | Xã Y Tý |
|
5 | 5 | Xã Trung Lèng Hồ |
|
6 | 6 | Xã Tòng Sành |
|
7 | 7 | Xã Sàng Ma Sáo |
|
| |||
8 | 1 | Xã Trung Chải |
|
9 | 2 | Xã Ngũ Chỉ Sơn |
|
10 | 3 | Xã Thanh Bình |
|
11 | 4 | Xã Mường Hoa |
|
12 | 5 | Xà Hoàng Liên |
|
13 | 6 | Xã Liên Minh |
|
14 | 7 | Xã Mường Bo |
|
15 | 8 | Xã Tả Van |
|
| |||
16 | 1 | Xã Tả Củ Tỷ |
|
17 | 2 | Xã Lùng Cải |
|
18 | 3 | Xã Tả Văn Chư |
|
19 | 4 | Xã Lùng Phình |
|
20 | 5 | Xã Thải Giàng Phố |
|
21 | 6 | Xã Hoàng Thu Phố |
|
11 | 7 | Xã Cốc Ly |
|
23 | 8 | Xã Nậm Khánh |
|
24 | 9 | Xã Bản Liền |
|
25 | 10 | Xã Nậm Lúc |
|
26 | 11 | Xã Bản Cái |
|
27 | 1 | Nậm Chảy |
|
28 | 2 | Tung Chung Phố |
|
29 | 3 | Tả Ngải Chồ |
|
30 | 4 | Dìn Chin |
|
31 | 5 | Tả Gia Khâu |
|
32 | 6 | Nấm Lư |
|
33 | 7 | Lùng Khấu Nhin |
|
34 | 8 | Cao Sơn |
|
35 | 9 | La Pan Tẩn |
|
36 | 10 | Tả Thàng |
|
37 | 1 | Xã Nậm Chày |
|
- 1Quyết định 14/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2025
- 2Nghị quyết 36/2021/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND quy định đối tượng cho vay vốn hỗ trợ sản xuất từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hậu Giang
- 3Quyết định 51/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay giải quyết việc làm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị quyết 767/NQ-UBTVQH14 năm 2019 về thành lập thị xã Sa Pa và các phường, xã thuộc thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Nghị quyết 896/NQ-UBTVQH14 năm 2020 về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Lào Cai do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 9Quyết định 14/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021-2025
- 10Nghị quyết 36/2021/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 30/2017/NQ-HĐND quy định đối tượng cho vay vốn hỗ trợ sản xuất từ nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Hậu Giang
- 11Quyết định 51/2021/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay giải quyết việc làm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Nghị quyết 32/2021/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND về sử dụng ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay phát triển kinh tế xã hội các xã có tỷ lệ hộ nghèo từ 40% trở lên trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2019-2025
- Số hiệu: 32/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: Vũ Xuân Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực