Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2011/NQ-HĐND | Lai Châu, ngày 09 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC ĐÓNG GÓP QUỸ QUỐC PHÒNG - AN NINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHOÁ XIII, KÝ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ban hành năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ban hành năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ban hành năm 2002;
Căn cứ Luật Dân quân tự vệ ban hành năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01/6/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1469/TTr-UBND ngày 14/11/2011 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định tổ chức vận động đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Lai Châu; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế HĐND tỉnh và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Lai Châu với các nội dung sau:
1. Quỹ quốc phòng - an ninh được lập ở cấp xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã) do cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị tổ chức kinh tế (gọi chung là tổ chức) và cá nhân hoạt động, cư trú trên địa bàn tự nguyện đóng góp để hỗ trợ cho xây dựng, huấn luyện, hoạt động của dân quân tự vệ và các hoạt động giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội. Việc đóng góp, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh thực hiện theo nguyên tắc công bằng, dân chủ, công khai, đúng pháp luật.
2. Đối tượng thuộc diện đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh
- Cơ quan, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức) có trụ sở trên địa bàn tỉnh.
- Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú từ 6 tháng trở lên trên địa bàn tỉnh.
3. Đối tượng không thuộc diện vận động đóng góp
- Cán bộ, chiến sỹ thuộc lực lượng vũ trang.
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, Bà mẹ Việt Nam anh hùng; người trực tiếp nuôi dưỡng Bà mẹ Việt Nam anh hùng; bố, mẹ, vợ (chồng), con của liệt sỹ; vợ chồng, con của thương binh hạng 1; người nhiễm chất độc da cam/dioxin không còn khả năng lao động.
- Người tàn tật; người mất sức lao động từ 81% trở lên; người cao tuổi;
- Người thuộc hộ nghèo theo quy định.
Các đối tượng quy định tại khoản 3 điều này, nếu có nguyện vọng tham gia đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh thì đều được khuyến khích và tiếp nhận.
4. Mức đóng góp quỹ
- Cơ quan Đảng, hành chính Nhà nước; đơn vị sự nghiệp (tính theo biên chế): 10.000 đồng/người/năm.
- Tổ chức đoàn thể chính trị; chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp (tính theo biên chế): 10.000 đồng/người/năm.
- Doanh nghiệp, đơn vị sản xuất kinh doanh sử dụng đến 50 lao động đóng góp: 500.000đ/năm.
- Doanh nghiệp, đơn vị sản xuất kinh doanh sử dụng từ 51 lao động đến 100 lao động: 1.000.000 đồng/năm.
- Doanh nghiệp, đơn vị sản xuất kinh doanh sử dụng từ 101 lao động trở lên: 1.500.000 đồng/năm.
- Hộ gia đình cư trú tại các phường, thị trấn: 15.000 đồng/hộ/năm.
- Hộ gia đình cư trú tại các xã: 10.000 đồng/hộ/năm.
5. Tạm dừng tổ chức đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh
- Tạm dừng tổ chức vận động đóng góp Quỹ Quốc phòng - An ninh trong các trường hợp sau đây:
+ Người cư trú thuộc địa bàn cấp xã nơi bị thiên tai, dịch bệnh và thảm hoạ nghiêm trọng ảnh hưởng lớn đến đời sống và sản xuất của nhân dân;
+ Cơ quan, tổ chức bị thiên tai, hoả hoạn và các thảm hoạ khác ảnh hưởng nghiêm trọng tới hoạt động sản xuất, kinh doanh;
- Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã quyết định việc tạm dừng tổ chức vận động đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh cho các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 2. Giao UBND tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này,
Giao Thường trực HĐND tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2011./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND quy định mức đóng góp Quỹ Quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2011/NQ-HĐND; bãi bỏ Mục 3, Phần III, Phụ lục A và Mục 7, Phần I, Phụ lục C quy định tại Nghị quyết 103/2014/NQ-HĐND do tỉnh Lai Châu ban hành
- 3Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành hết hiệu lực toàn bộ và danh mục văn bản hết hiệu lực một phần năm 2016
- 4Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2014-2018
- 1Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 32/2011/NQ-HĐND; bãi bỏ Mục 3, Phần III, Phụ lục A và Mục 7, Phần I, Phụ lục C quy định tại Nghị quyết 103/2014/NQ-HĐND do tỉnh Lai Châu ban hành
- 2Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành hết hiệu lực toàn bộ và danh mục văn bản hết hiệu lực một phần năm 2016
- 3Quyết định 173/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu trong kỳ hệ thống hóa năm 2014-2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 5Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 6Nghị quyết 23/2011/NQ-HĐND quy định mức đóng góp Quỹ Quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hà Giang
Nghị quyết 32/2011/NQ-HĐND quy định mức đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khoá XIII, kỳ họp thứ 3 ban hành
- Số hiệu: 32/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Giàng Páo Mỷ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra