Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 315/2010/NQ-HĐND | Vinh, ngày 10 tháng 7 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐIỀU CHỈNH MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI: ỦY VIÊN THƯỜNG TRỰC MTTQ, ỦY VIÊN THƯỜNG VỤ CÁC ĐOÀN THỂ Ở CẤP XÃ; TRƯỞNG BAN CÔNG TÁC MẶT TRẬN, TRƯỞNG CÁC ĐOÀN THỂ VÀ CHI HỘI TRƯỞNG HỘI NGƯỜI CAO TUỔI Ở XÓM, KHỐI, BẢN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XV KỲ HỌP THỨ 18
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của UBND tỉnh Nghệ An tại Tờ trình số 3597/TTr.UBND ngày 18 tháng 6 năm 2010;
Trên cơ sở Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành phương án điều chỉnh mức hỗ trợ cho các đối tượng: ủy viên Thường trực UBMTTQ và ủy viên thường vụ các đoàn thể ở cấp xã; Trưởng ban công tác Mặt trận, Trưởng các đoàn thể và Chi hội trưởng hội Người cao tuổi ở xóm, khối, bản trên địa bàn tỉnh theo đề nghị của UBND tỉnh tại Tờ trình số 3597/TTr.UBND ngày 18 tháng 6 năm 2010.
1. Đối với các chức danh: ủy viên Thường trực UBMTTQ và ủy viên thường vụ các đoàn thể ở cấp xã được hưởng mức hỗ trợ như sau:
- Xã, phường, thị trấn loại I: bằng 0,45 mức tiền lương tối thiểu chung.
- Xã, phường, thị trấn loại II: bằng 0,40 mức tiền lương tối thiểu chung.
- Xã, phường, thị trấn loại III: bằng 0,35 mức tiền lương tối thiểu chung.
- Xóm, khối, bản loại I: bằng 0,2 mức tiền lương tối thiểu chung.
- Xóm, khối, bản loại II: bằng 0,18 mức tiền lương tối thiểu chung.
- Xóm, khối, bản loại III: bằng 0,15 mức tiền lương tối thiểu chung.
Trường hợp những xóm, khối, bản chưa có quyết định phân loại của UBND tỉnh: Mức hỗ trợ bằng 0,15 mức tiền lương tối thiểu chung.
Điều 2.
1. Thực hiện khoán kinh phí chi trả chế độ hỗ trợ các đối tượng trên. Căn cứ số lượng và mức phụ cấp cho từng chức danh quy định tại Điều 1. UBND tỉnh giao khoán kinh phí và cân đối vào ngân sách hàng năm cho UBND các huyện, thành phố, thị xã thực hiện chi trả cho các đối tượng.
Điều 3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 170/2006/NQ-HĐND và Nghị quyết số 250/2009/NQ-HĐND của HĐND tỉnh, khóa XV.
Giao UBND tỉnh quyết định cụ thể số lượng, chức danh và mức hỗ trợ cụ thể cho các đối tượng ở cấp xã và ở xóm, khối, bản theo quy định tại Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An khóa XV kỳ họp thứ 18 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định mức kinh phí hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội, tổ chức xã hội cấp xã; kinh phí hoạt động của ấp, khu phố và chính sách, chế độ đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 2Quyết định 03/2010/QĐ-UBND quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 3Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện, cấp tỉnh Bạc Liêu thực hiện
- 4Nghị quyết 54/2012/NQ-HĐND xử lý kết quả rà soát các Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2011 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 5Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các huyện, thành phố thực hiện do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 6Nghị quyết 250/2008/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đối với Ủy viên Thường trực Mặt trận Tổ quốc và Ủy viên thường vụ các đoàn thể ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7Nghị quyết 170/2006/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đối với Trưởng ban công tác mặt trận, Trưởng các đoàn thể và Chi hội trưởng người cao tuổi ở khối, xóm, bản do tỉnh Nghệ An ban hành
- 1Nghị quyết 54/2012/NQ-HĐND xử lý kết quả rà soát các Nghị quyết quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2011 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 2Nghị quyết 250/2008/NQ-HĐND quy định về chế độ hỗ trợ đối với Ủy viên Thường trực Mặt trận Tổ quốc và Ủy viên thường vụ các đoàn thể ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Nghị quyết 170/2006/NQ-HĐND về chế độ hỗ trợ đối với Trưởng ban công tác mặt trận, Trưởng các đoàn thể và Chi hội trưởng người cao tuổi ở khối, xóm, bản do tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Nghị quyết 151/2014/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ đối với Trưởng Ban công tác mặt trận, Chi hội trưởng các đoàn thể chính trị - xã hội, Chi hội trưởng Hội người cao tuổi và kinh phí hoạt động cho tổ dân vận ở khối, xóm, bản do tỉnh Nghệ An ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 23/2009/QĐ-UBND quy định mức kinh phí hoạt động của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể chính trị - xã hội, tổ chức xã hội cấp xã; kinh phí hoạt động của ấp, khu phố và chính sách, chế độ đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành
- 3Quyết định 03/2010/QĐ-UBND quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 4Nghị quyết 01/2010/NQ-HĐND quy định chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện, cấp tỉnh Bạc Liêu thực hiện
- 5Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND quy định mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các huyện, thành phố thực hiện do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
Nghị quyết 315/2010/NQ-HĐND điều chỉnh mức hỗ trợ đối với: Uỷ viên Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và Ủy viên thường vụ các đoàn thể ở cấp xã; Trưởng ban công tác Mặt trận, Trưởng các đoàn thể và Chi hội trưởng Hội Người cao tuổi ở xóm, khối, bản do tỉnh Nghệ An ban hành
- Số hiệu: 315/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/07/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Trần Hồng Châu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra