- 1Nghị quyết 26/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách khuyến khích đối với học sinh, giáo viên trường Trung học phổ thông chuyên và các trường Trung học phổ thông công lập, Phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam, từ năm học 2021-2022 đến năm học 2025-2026
- 2Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần năm 2021
- 3Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2019-2023
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2016/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 08 tháng 12 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI HỌC SINH VÀ GIÁO VIÊN CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM TỪ NĂM HỌC 2016 - 2017 ĐẾN NĂM HỌC 2020 - 2021
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 03
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Xét Tờ trình số: 5777/TTr-UBND ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết Quy định một số chính sách đối với học sinh và giáo viên các trường trung học phổ thông chuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Quy định chính sách đối với học sinh và giáo viên các trường trung học phổ thông chuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 - 2021, với các nội dung chủ yếu sau:
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Học sinh và giáo viên các trường trung học phổ thông chuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; giáo viên và học sinh tham gia đội tuyển thi học sinh giỏi.
Điều 2. Chính sách đối với học sinh
1. Hỗ trợ chi phí học tập thường xuyên:
a) Học sinh có gia đình sinh sống và công tác tại tỉnh Quảng Nam hoặc có hộ khẩu thường trú tại Quảng Nam là con: hộ nghèo, hộ cận nghèo, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, liệt sĩ, mồ côi cả cha lẫn mẹ; ở xã, thôn đặc biệt khó khăn vùng dân tộc miền núi, các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, xã đảo Tam Hải và Tân Hiệp; người dân tộc thiểu số, khuyết tật thì được nhận mức hỗ trợ chi phí học tập thường xuyên bằng 100% mức lương cơ sở/học sinh/tháng và được hưởng 9 tháng/năm học.
b) Học sinh có gia đình sinh sống và công tác tại tỉnh Quảng Nam hoặc có hộ khẩu thường trú tại Quảng Nam, không thuộc các đối tượng nêu tại điểm a, khoản 1 Điều này được hỗ trợ chi phí học tập thường xuyên bằng 30% mức lương cơ sở/học sinh/tháng và được hưởng 9 tháng/năm học.
2. Hỗ trợ học bổng khuyến khích học tập:
a) Học sinh có hạnh kiểm tốt, học lực giỏi trong học kỳ, được cấp học bổng khuyến khích học tập 01 tháng bằng 3 lần mức thu học phí khu vực thành thị theo quy định, nếu đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
- Điểm môn chuyên đạt từ 8,5 đến dưới 9 điểm.
- Thành viên đội tuyển học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên.
b) Học sinh có hạnh kiểm tốt, học lực giỏi trong học kỳ, được cấp học bổng khuyến khích học tập 01 tháng bằng 5 lần mức thu học phí khu vực thành thị theo quy định, nếu đạt một trong các tiêu chuẩn sau:
- Điểm môn chuyên đạt từ 9 điểm trở lên.
- Thành viên đội tuyển học sinh giỏi cấp quốc gia.
c) Thời gian cấp học bổng:
Học bổng được cấp sau khi có kết quả học tập theo từng học kỳ và mỗi học kỳ được nhận học bổng 4,5 tháng.
Học sinh nếu đồng thời đạt học bổng khuyến khích học tập và học bổng theo quy định tại Quyết định số 44/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì chỉ được nhận một học bổng mức cao hơn.
3. Hỗ trợ, đào tạo, bồi dưỡng:
a) Học sinh được bố trí ở ký túc xá miễn phí, ưu tiên đối với những em ở xa. Trong trường hợp ký túc xá không đủ chỗ bố trí, học sinh có nhà ở xa trường từ 10 km trở lên được hỗ trợ tiền thuê chỗ ở hàng tháng bằng 30% mức lương cơ sở và được hưởng 9 tháng/năm học.
b) Hàng năm, căn cứ vào kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực, học sinh giỏi, tiêu biểu, đạt các tiêu chí theo quy định, được ưu tiên tuyển chọn để tham gia các đề án, dự án đào tạo cán bộ chất lượng cao trong và ngoài nước theo quy định của tỉnh.
Điều 3. Chính sách đối với giáo viên
1. Chính sách ưu đãi: Giáo viên dạy môn chuyên được hưởng phụ cấp ưu đãi bằng 30% mức lương cơ sở/tiết dạy môn chuyên (số tiết dạy môn chuyên theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
2. Chính sách ưu tiên đào tạo, nâng cao năng lực chuyên môn:
a) Căn cứ kế hoạch đào tạo nguồn nhân lực của tỉnh, giáo viên các trường trung học phổ thông chuyên được ưu tiên tham gia các đề án, chương trình đào tạo cán bộ chất lượng cao trong và ngoài nước theo quy định.
b) Được ưu tiên cử đi học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. Khi được cấp có thẩm quyền cử đi học, được hưởng các chính sách hỗ trợ về đào tạo, bồi dưỡng theo quy định hiện hành.
Điều 4. Chính sách thu hút
1. Sinh viên nguyên là học sinh các trường trung học phổ thông chuyên tham gia thi học sinh giỏi đoạt giải ba cấp tỉnh trở lên, đăng ký theo học ngành sư phạm và tốt nghiệp đại học đạt loại giỏi được ưu tiên hợp đồng trong chỉ tiêu biên chế vào các trường trung học phổ thông chuyên và các trường trung học phổ thông công lập, khi đủ điều kiện được xét tuyển đặc cách theo quy định hiện hành.
2. Giáo viên từ các huyện, thị xã, thành phố trong và ngoài tỉnh đã tham gia và trúng tuyển trong kỳ thi tuyển chọn và được Sở Giáo dục và Đào tạo quyết định điều động về các trường trung học phổ thông chuyên được hưởng phụ cấp hàng tháng bằng 30% mức lương cơ sở trong 3 năm, kể từ khi được phân công dạy môn chuyên.
Điều 5. Giao UBND tỉnh xây dựng quy chế tuyển chọn học sinh tham gia đội tuyển dự thi quốc gia; quy định chế tài xử lý áp dụng đối với giáo viên và học sinh các trường Trung học phổ thông chuyên trên địa bàn tỉnh khi thực hiện các chính sách tại nghị quyết này.
Điều 6. Chính sách hỗ trợ bồi dưỡng tham gia đội tuyển thi quốc gia (áp dụng cho đối tượng giáo viên và học sinh tham gia đội tuyển thi học sinh giỏi)
1. Đối với học sinh khi tập trung bồi dưỡng dự thi quốc gia:
a) Chi tiền đi lại, tiền thuê phòng nghỉ: mức chi tối đa bằng chế độ công tác phí theo quy định hiện hành.
b) Hỗ trợ tiền ăn: bằng 10% mức lương cơ sở/ngày.
2. Đối với giáo viên khi tham gia bồi dưỡng đội tuyển dự thi quốc gia:
a) Chi tiền đi lại, tiền thuê phòng nghỉ: mức chi tối đa bằng chế độ công tác phí theo quy định hiện hành.
b) Chi thù lao cho giáo viên (bao gồm tiền ăn), cụ thể:
- Giáo viên trong tỉnh: bằng 35% mức lương cơ sở/tiết.
- Mời giáo viên ngoài tỉnh, giáo viên các trường đại học, cao đẳng trong tỉnh: bằng 45% mức lương cơ sở/tiết.
- Mời giáo viên có học hàm, học vị và chuyên gia nước ngoài: bằng 50% mức lương cơ sở/tiết.
Điều 7. Chính sách hỗ trợ đội tuyển tỉnh dự thi quốc gia (áp dụng cho đối tượng giáo viên và học sinh tham gia đội tuyển thi học sinh giỏi)
1. Tiền đi lại và tiền ở theo chế độ công tác phí hiện hành.
2. Hỗ trợ tiền ăn: bằng 20% mức lương cơ sở/ngày.
Điều 8. Kinh phí thực hiện
1. Kinh phí: Khoảng từ 17 đến 20 tỷ đồng/năm
2. Nguồn kinh phí thực hiện: Ngân sách tỉnh
Điều 9. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 10. Hiệu lực thi hành
1. Bãi bỏ Nghị quyết số 12/2011/NQ-HĐND ngày 19/7/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về một số chính sách đối với học sinh và giáo viên Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm.
2. Thời điểm áp dụng nghị quyết: Từ học kỳ II, năm học 2016 - 2017 đến hết năm học 2020 - 2021.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Khóa IX, Kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 3525/2009/QĐ-UBND về chế độ, chính sách đối với học sinh các trường THPT trên địa bàn tỉnh và giáo viên, cán bộ quản lý Trường THPT chuyên Lam Sơn do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về một số chính sách đối với học sinh và giáo viên Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3Quyết định 1499/QĐ-UBND năm 2016 Sửa đổi Điều 4, Điều 5 Quy chế về tên trường, tổ chức, biên chế, tuyển sinh và chế độ chính sách đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh Trường Phổ thông nội trú Đồ Sơn kèm theo Quyết định 1240/QĐ-UBND do thành phố Hải Phòng ban hành
- 4Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với đơn vị, công, viên chức, học sinh, sinh viên ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương
- 5Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND quy định chính sách ưu đãi đối với học sinh Trường Trung học phổ thông Chuyên tỉnh Tuyên Quang và học sinh tham gia đội tuyển của tỉnh dự thi chọn học sinh giỏi quốc gia do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 6Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ chính sách đối với giáo viên và học sinh Trường trung học phổ thông chuyên Nguyễn Trãi, tỉnh Hải Dương
- 7Nghị quyết 26/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách khuyến khích đối với học sinh, giáo viên trường Trung học phổ thông chuyên và các trường Trung học phổ thông công lập, Phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam, từ năm học 2021-2022 đến năm học 2025-2026
- 8Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần năm 2021
- 9Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về một số chính sách đối với học sinh và giáo viên Trường Trung học phổ thông chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 2Nghị quyết 26/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách khuyến khích đối với học sinh, giáo viên trường Trung học phổ thông chuyên và các trường Trung học phổ thông công lập, Phổ thông dân tộc nội trú trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Quảng Nam, từ năm học 2021-2022 đến năm học 2025-2026
- 3Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2022 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần năm 2021
- 4Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, kỳ 2019-2023
- 1Luật Giáo dục 2005
- 2Quyết định 44/2007/QĐ-BGDĐT về học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh, sinh viên trong các trường chuyên, trường năng khiếu, các cơ sở giáo dục đại học và trung cấp chuyên nghiệp thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Quyết định 3525/2009/QĐ-UBND về chế độ, chính sách đối với học sinh các trường THPT trên địa bàn tỉnh và giáo viên, cán bộ quản lý Trường THPT chuyên Lam Sơn do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Quyết định 1499/QĐ-UBND năm 2016 Sửa đổi Điều 4, Điều 5 Quy chế về tên trường, tổ chức, biên chế, tuyển sinh và chế độ chính sách đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh Trường Phổ thông nội trú Đồ Sơn kèm theo Quyết định 1240/QĐ-UBND do thành phố Hải Phòng ban hành
- 7Quyết định 29/2016/QĐ-UBND về chế độ, chính sách hỗ trợ đối với đơn vị, công, viên chức, học sinh, sinh viên ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương
- 8Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐND quy định chính sách ưu đãi đối với học sinh Trường Trung học phổ thông Chuyên tỉnh Tuyên Quang và học sinh tham gia đội tuyển của tỉnh dự thi chọn học sinh giỏi quốc gia do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 9Nghị quyết 07/2018/NQ-HĐND quy định về chế độ chính sách đối với giáo viên và học sinh Trường trung học phổ thông chuyên Nguyễn Trãi, tỉnh Hải Dương
Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND quy định chính sách đối với học sinh và giáo viên trường trung học phổ thông chuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Nam từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021
- Số hiệu: 31/2016/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Nguyễn Ngọc Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực