- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 1Quyết định 2214/QĐ-UBND năm 2017 về bổ sung Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ trong các kỳ công bố từ năm 2014 đến năm 2016
- 2Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2015/NQ-HĐND | Bà Rịa, ngày 11 tháng 12 năm 2015 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGÂN SÁCH NĂM 2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 73/2003/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ ban hành quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương;
Sau khi xem xét Báo cáo số 230/BC-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ước thực hiện dự toán thu, chi ngân sách năm 2015 và xây dựng dự toán thu, chi ngân sách năm 2016 và Tờ trình số 147/TTr-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn phương án phân bổ ngân sách năm 2015; Báo cáo thẩm tra số 122/BC-KTNS ngày 07 tháng 12 năm 2015 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước (NSNN), thu ngân sách địa phương(NSĐP) và chi ngân sách địa phương năm 2016 của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu với các chỉ tiêu, như sau:
1. Dự toán thu NSNN trên địa bàn năm 2016 : 83.397,406 tỷ đồng. Gồm:
- Thu nội địa : 2.694,867 tỷ đồng.
Trong đó: thu từ nguồn XSKT là 1.040,750 tỷ đồng
- Thu từ dầu thô : 31.850,000 tỷ đồng.
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu : 18.800,000 tỷ đồng.
- Các khoản thu để lại quản lý qua ngân sách : 52,539 tỷ đồng.
2. Dự toán thu NSĐP năm 2016 : 14.061,268 tỷ đồng. Gồm:
- Các khoản thu NSĐP được hưởng 100% : 2.904,467 tỷ đồng.
- Các khoản thu được hưởng theo tỷ lệ % phân chia : 10.009,142 tỷ đồng.
- Thu NS Trung ương bổ sung có mục tiêu : 520,981 tỷ đồng.
- Thu NS TP HCM hỗ trợ trường THCS Côn Đảo : 74,139 tỷ đồng.
- Thu nguồn trái phiếu chính quyền địa phương : 500,000 tỷ đồng.
- Thu để lại quản lý qua ngân sách : 52,539 tỷ đồng.
3. Dự toán chi NSĐP năm 2016 : 14.061,268 tỷ đồng. Gồm:
- Chi đầu tư phát triển : 6.925,100 tỷ đồng. (đã bao gồm cả chi từ nguồn XSKT là : 1.040,750 tỷ đồng)
Trong đó:
+ Chi giáo dục và đào tạo : 996,179 tỷ đồng.
+ Chi khoa học và công nghệ : 20,030 tỷ đồng.
- Chi thường xuyên : 6.788,159 tỷ đồng.
Trong đó:
+ Chi giáo dục và đào tạo : 2.011,408 tỷ đồng
+ Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ : 77,796 tỷ đồng.
+ Chi sự nghiệp môi trường : 500,471 tỷ đồng
- Chi dự phòng tài chính : 295,470 tỷ đồng.
- Chi từ nguồn thu để lại quản lý qua NS : 52,539 tỷ đồng.
4. Dự toán thu, chi ngân sách cấp tỉnh năm 2016 :
a) Dự toán thu NSNN trên địa bàn : 78.024,067 tỷ đồng. Gồm :
- Thu nội địa : 27.348,827 tỷ đồng.
- Thu từ dầu thô : 31.850,000 tỷ đồng.
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu : 18.800,000 tỷ đồng.
- Các khoản thu để lại quản lý qua ngân sách : 25,240 tỷ đồng.
b) Dự toán thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng : 12.121,810 tỷ đồng.
c) Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh 12.121,810 tỷ đồng. Gồm:
- Chi đầu tư phát triển : 5.433,815tỷ đồng.
- Chi thường xuyên : 3.449,794 tỷ đồng.
- Chi dự phòng tài chính : 221,549 tỷ đồng.
- Chi từ nguồn thu để lại quản lý qua NS : 25,240 tỷ đồng.
- Chi bổ sung ngân sách huyện, thành phố : 2.991,412 tỷ đồng.
d) Dự toán chi thường xuyên cấp Tỉnh theo ngành, lĩnh vực năm 2016 là: 4.364,050tỷ đồng.Trong đó:
- Chi từ ngân sách : 3.322,080 tỷ đồng.
- Chi từ nguồn thu : 1.041,970 tỷ đồng.
e) Dự toán chi thường xuyên cấp tỉnh theo đơn vị năm 2016 là: 4.364,050tỷ đồng. Trong đó:
- Chi từ ngân sách : 3.322,080 tỷ đồng.
- Chi từ nguồn thu : 1.041,970 tỷ đồng.
5. Dự toán thu, chi ngân sách cấp huyện năm 2016:
a) Dự toán thu NSNN trên địa bàn huyện : 5.373,339 tỷ đồng
b) Dự toán thu NS huyện được hưởng : 1.939,458 tỷ đồng.
c) Số bổ sung ngân sách huyện : 2.991,412 tỷ đồng. Trong đó:
- Bổ sung cân đối ngân sách : 1.382,636 tỷ đồng.
- Bổ sung có mục tiêu : 1.608,776 tỷ đồng.
d) Dự toán chi ngân sách huyện : 4.930,870 tỷ đồng.
- Chi từ ngân sách : 4.903,571 tỷ đồng.
- Chi từ nguồn thu để lại quản lý qua ngân sách : 27,299 tỷ đồng.
Điều 2. Về số giảm thu ngân sách cấp huyện năm 2015:
Không thực hiện cấp bù số giảm thu ngân sách cấp huyện năm 2015. Các huyện, thành phố đánh giá giảm thu ngân sách năm 2015 phải thực hiện cân đối thu, chi theo Chỉ thị số 06/CT-TTg ngày 21/4/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - NSNN năm 2015.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Khóa V, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2015 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND phê chuẩn phương án phân bổ ngân sách năm 2014 do tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành
- 2Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND về phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014 nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 3Nghị quyết 29/2014/NQ-HĐND phê chuẩn phương án phân bổ ngân sách năm 2015 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 4Quyết định 2214/QĐ-UBND năm 2017 về bổ sung Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ trong các kỳ công bố từ năm 2014 đến năm 2016
- 5Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 2214/QĐ-UBND năm 2017 về bổ sung Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ trong các kỳ công bố từ năm 2014 đến năm 2016
- 2Quyết định 1413/QĐ-UBND năm 2019 bổ sung Điều 1 Quyết định 391/QĐ-UBND về Công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 73/2003/NĐ-CP ban hành Quy chế xem xét, quyết định dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND phê chuẩn phương án phân bổ ngân sách năm 2014 do tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành
- 6Nghị quyết 15/2013/NQ-HĐND về phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2014 nguồn vốn ngân sách nhà nước do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 7Nghị quyết 29/2014/NQ-HĐND phê chuẩn phương án phân bổ ngân sách năm 2015 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 8Chỉ thị 06/CT-TTg tăng cường chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Nghị quyết 31/2015/NQ-HĐND phê chuẩn phương án phân bổ ngân sách năm 2016 do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- Số hiệu: 31/2015/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Nguyễn Hồng Lĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/12/2015
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực