- 1Nghị quyết 07/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 03/2007/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 2Nghị quyết 03/2007/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 10 ban hành
- 1Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2010/NQ-HĐND | Tây Ninh, ngày 10 tháng 12 năm 2010 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ, CHẾ ĐỘ CHI TỔ CHỨC CÁC CUỘC HỘI NGHỊ ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
KHÓA VII, KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC , ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Sau khi xem xét Tờ trình số 3085/TTr-UBND, ngày 02 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập, báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông qua quy định về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập, với những nội dung cơ bản sau:
I. CHẾ ĐỘ CÔNG TÁC PHÍ
1. Phụ cấp lưu trú
a) Trường hợp đi công tác trong tỉnh
- Đi và về trong ngày: Từ 40.000 đến 50.000 đồng/người/ngày (phụ thuộc vào số km từ cơ quan đến nơi công tác);
- Nghỉ lại nơi công tác: 60.000 đồng/người/ngày.
b) Trường hợp đi công tác ngoài tỉnh
- Đi và về trong ngày: 70.000 đồng/người/ngày;
- Nghỉ lại nơi công tác: từ 100.000 đến 120.000 đồng/người/ngày (phụ thuộc vào nơi nghỉ lại đến công tác).
c) Cán bộ, công chức được cử đi công tác làm nhiệm vụ trên biển, đảo thì được hưởng mức phụ cấp lưu trú tối đa là 150.000 đồng/người/ngày.
2. Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác
Tất cả cán bộ đi công tác, khi thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác được phân thành 03 đối tượng, cụ thể:
- Đối tượng 1: Bí thư Tỉnh uỷ, Phó Bí thư Tỉnh uỷ, Chủ tịch HĐND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh, Trưởng đoàn đại biểu Quốc hội.
- Đối tượng 2: Phó Chủ tịch HĐND tỉnh, Phó Chủ tịch UBND và các chức danh tương đương (Ủy viên Ban thường vụ tỉnh ủy).
- Đối tượng 3: Cán bộ, công chức còn lại.
a) Thanh toán theo hình thức khoán
- Đối tượng 1: mức tối đa không quá 700.000 đồng/người/ngày;
- Đối tượng 2: mức tối đa không quá 500.000 đồng/người/ngày;
- Đối tượng 3: từ 120.000 đến 300.000 đồng/người/ngày (phụ thuộc vào nơi đến công tác).
b) Thanh toán theo hóa đơn thực tế
- Đối tượng 1: từ 800.000 đến 900.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 01 người/01 phòng. (phụ thuộc vào nơi đến công tác);
- Đối tượng 2: từ 600.000 đến 700.000 đồng/ngày/phòng theo tiêu chuẩn 01 người/01 phòng. (phụ thuộc vào nơi đến công tác);
- Đối tượng 3: từ 500.000 đến 600.000 đồng/ngày/phòng 02 người (phụ thuộc vào nơi đến công tác).
3. Thanh toán khoán tiền công tác phí
- Đối với cán bộ xã thường xuyên phải đi công tác lưu động trong huyện trên 10 ngày/tháng, mức khoán tối đa không quá 200.000 đồng/người/tháng;
- Đối với cán bộ thuộc các cơ quan, đơn vị phải thường xuyên đi công tác lưu động trên 10 ngày/tháng, mức khoán tối đa không quá 300.000 đồng/người/tháng.
II. CHẾ ĐỘ CHI HỘI NGHỊ
1. Chi hỗ trợ đại biểu là khách mời không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước
a) Hội nghị cấp tỉnh
- Chi hỗ trợ tiền ăn: Từ 70.000 đến 100.000 đồng/người/ngày (tùy theo tính chất hội nghị);
- Chi hỗ trợ tiền thuê chỗ nghỉ: Tối đa 200.000 đồng/người/ngày;
- Chi nước uống: Tối đa 20.000 đồng/người/ngày.
b) Hội nghị cấp huyện
- Chi hỗ trợ tiền ăn: Từ 50.000 đến 80.000 đồng/người/ngày (tùy theo tính chất hội nghị);
- Chi hỗ trợ tiền thuê chỗ nghỉ: Tối đa 150.000 đồng/người/ngày;
- Chi nước uống: Tối đa 15.000 đồng/người/ngày.
c) Hội nghị cấp xã
- Chi hỗ trợ tiền ăn: 50.000 đồng/người/ngày;
- Chi hỗ trợ tiền thuê chỗ nghỉ: Tối đa 120.000 đồng/người/ngày;
- Chi nước uống: Tối đa 10.000 đồng/người/ngày.
2. Chi hỗ trợ đại biểu dự hội nghị là cán bộ không chuyên trách cấp xã: Được hỗ trợ 50% mức chi hỗ trợ như trên
3. Chi cho đại biểu có hưởng lương từ ngân sách Nhà nước
- Chi tiền nước uống tối đa không quá 20.000 đồng/người/ngày.
- Chi hỗ trợ tiền ăn: Đối với hội nghị cấp ủy (Hội nghị Ban Chấp hành, hội nghị Ban Thường vụ Tỉnh ủy, các huyện, thị ủy, các Đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy, các Đảng ủy xã và các Đảng ủy trực thuộc huyện, thị ủy; hội nghị sơ, tổng kết do Ban Thường vụ Tỉnh ủy, các huyện, thị ủy và các Đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy triệu tập); họp của Ủy ban nhân dân các cấp để chuẩn bị các nội dung trình kỳ họp Hội đồng nhân dân các cấp; hội nghị triển khai kế hoạch năm, sơ kết 6 tháng của Ủy ban nhân dân các cấp; đại hội Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, được hỗ trợ tiền ăn cho các đại biểu với mức như sau:
+ Cấp tỉnh: Đại hội theo nhiệm kỳ 100.000 đồng/người/ngày; các Hội nghị còn lại 80.000 đồng/người/ngày;
+ Cấp huyện: Đại hội theo nhiệm kỳ 80.000 đồng/người/ngày; các Hội nghị còn lại 60.000 đồng/người/ngày;
+ Hội nghị cấp xã: Đại hội theo nhiệm kỳ và các Hội nghị còn lại 50.000 đồng/người/ngày.
4. Họp chỉ đạo triển khai công tác thường xuyên của UBND cấp tỉnh, cấp huyện; họp sơ kết theo định kỳ hàng tháng, quý của các cơ quan, đơn vị: chỉ chi tiền nước uống cho đại biểu tham dự tối đa không quá 20.000 đồng/người/ngày.
Điều 2. Nghị quyết này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và thay thế Nghị quyết số 03/2007/NQ-HĐND , ngày 12 tháng 7 năm 2007 về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Nghị quyết số 07/2008/NQ-HĐND , ngày 08 tháng 4 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh về Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 03/2007/NQ-HĐND .
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết này, đảm bảo đúng quy định.
Điều 4. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, Kỳ họp thứ 22 thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 07/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 03/2007/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 2Nghị quyết 03/2007/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 10 ban hành
- 3Nghị quyết 31/2010/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị, đón tiếp khách nước ngoài, hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 4Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND về chế độ công tác phí trong nước, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5Nghị quyết 267/2010/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 7Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị quyết 07/2008/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 03/2007/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 13 ban hành
- 2Nghị quyết 03/2007/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VII, kỳ họp thứ 10 ban hành
- 3Nghị quyết 27/2016/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 4Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị quyết 31/2010/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức hội nghị, đón tiếp khách nước ngoài, hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước áp dụng trên địa bàn tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa IX, kỳ họp thứ 15 ban hành
- 5Nghị quyết 18/2010/NQ-HĐND về chế độ công tác phí trong nước, chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Nghị quyết 267/2010/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Nghị quyết 31/2010/NQ-HĐND về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Tây Ninh ban hành
- Số hiệu: 31/2010/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
- Người ký: Lê Minh Trọng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2010
- Ngày hết hiệu lực: 02/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực