Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/NQ-HĐND

Hà Nội, ngày 09 tháng 12 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÀNH LẬP, ĐẶT TÊN THÔN, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI NĂM 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 18

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật số 47/2019/QH14 ngày 22 tháng 11 năm 2019 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương;

Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố; Thông tư số 14/2018/TT-BNV ngày 03 tháng 12 năm 2018 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;

Xét Tờ trình số 230/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc thành lập, đặt tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội; Báo cáo thẩm tra số 57/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân Thành phố và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua việc thành lập, đặt tên 92 thôn, tổ dân phố mới thuộc 08 quận, huyện trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2020, cụ thể như sau:

1. Quận Bắc Từ Liêm: Thành lập 25 tổ dân phố mới.

2. Quận Cầu Giấy: Thành lập 09 tổ dân phố mới.

3. Quận Đống Đa: Thành lập 02 tổ dân phố mới.

4. Huyện Gia Lâm: Thành lập 27 thôn, tổ dân phố mới.

5. Quận Hà Đông: Thành lập 04 tổ dân phố mới.

6. Quận Long Biên: Thành lập 02 tổ dân phố mới.

7. Quận Nam Từ Liêm: Thành lập 05 tổ dân phố mới.

8. Quận Thanh Xuân: Thành lập 18 tổ dân phố mới.

(Có các Biểu phụ lục chi tiết từ số 01 đến số 08 về việc thành lập, đặt tên thôn, tổ dân phố của từng quận, huyện kèm theo)

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Giao Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố căn cứ nghị quyết này và các quy định của pháp luật hiện hành, tổ chức triển khai thực hiện:

1.1. Quyết định thành lập và chỉ đạo kiện toàn, đảm bảo tổ chức, hoạt động các thôn, tổ dân phố mới theo quy định của pháp luật.

1.2. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các xã, phường, thị trấn thực hiện tốt công tác tuyên truyền, phổ biến nghị quyết này; phối hợp chặt chẽ với cấp ủy Đảng, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị-xã hội trên địa bàn thực hiện việc kiện toàn đồng bộ các tổ chức trong hệ thống chính trị, đảm bảo đúng quy định.

1.3. Chỉ đạo các sở, ngành Thành phố phối hợp chặt chẽ với Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện giải quyết thủ tục hành chính nhanh, kịp thời đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của nhân dân nơi có thôn, tổ dân phố mới được sáp nhập, đặt tên.

1.4. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân các cấp căn cứ trên cơ sở phân cấp quản lý kinh tế - xã hội và phân quyền, phân cấp phải bảo đảm điều kiện về tài chính, nguồn nhân lực, các điều kiện cần thiết khác, trong đó quan tâm bố trí kinh phí hỗ trợ xây dựng, sửa chữa, các trang thiết bị nhà văn hóa, phòng sinh hoạt cộng đồng dân cư của các thôn, tổ dân phố mới được thành lập, đặt tên đảm bảo hoạt động có hiệu quả, sử dụng đúng mục đích.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban, Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân Thành phố giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố Hà Nội cùng các tổ chức chính trị- xã hội tham gia phối hợp tuyên truyền, phổ biến và giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội khoá XV, nhiệm kỳ 2016-2021 thông qua tại kỳ họp thứ 18, ngày 09 tháng 12 năm 2020./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ, Bộ Nội vụ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Ban Thường vụ Thành ủy;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQTP;
- Các Ban HĐND TP;
- Đại biểu HĐND TP;
- VP HĐND, VP UBND TP;
- Các Sở, ban, ngành, tổ chức CT-XH TP;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQ các Q.H, TX;
- Lưu: VT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phùng Thị Hồng Hà

 

Biểu số 01

DANH SÁCH TỔ DÂN PHỐ MỚI ĐƯỢC THÀNH LẬP TRÊN CƠ SỞ CHIA TÁCH CÁC TỔ DÂN PHỐ HIỆN CÓ THUỘC QUẬN BẮC TỪ LIÊM

(Kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)

STT

Tổ dân phố thực hiện chia tách

Số hộ gia đình (tại thời điểm chia tách)

Tổ dân phố mới thành lập

Số hộ gia đình (tại thời điểm thành lập)

Ghi chú

I

Phường Xuân Tảo

1

Tổ dân phố số 1

4497

Tổ dân phố số 1

460

 

Tổ dân phố số 11

512

 

Tổ dân phố số 12

854

 

Tổ dân phố số 13

527

 

Tổ dân phố số 14

1137

 

Tổ dân phố số 15

1007

 

2

Tổ dân phố số 2

1159

Tổ dân phố số 2

496

 

Tổ dân phố số 9

663

 

3

Tổ dân phố số 8

1952

Tổ dân phố số 8

415

 

Tổ dân phố số 10

808

 

Tổ dân phố số 16

345

 

Tổ dân phố số 17

384

 

II

Phường Phú Diễn

1

Tổ dân phố số 12

3837

Tổ dân phố số 12

675

 

Tổ dân phố số 19

511

 

Tổ dân phố số 20

1730

 

Tổ dân phố số 21

921

 

III

Phường Cổ Nhuế 1

1

Tổ dân phố Hoàng 2

1479

Tổ dân phố Hoàng 2

588

 

Tổ dân phố Hoàng 24

447

 

Tổ dân phố Hoàng 25

444

 

2

Tổ dân phố Hoàng 7

1063

Tổ dân phố Hoàng 7

500

 

Tổ dân phố Hoàng 7A

563

 

3

Tổ dân phố Hoàng 20

5484

Tổ dân phố Hoàng 20

556

 

Tổ dân phố Hoàng 21

2500

 

Tổ dân phố Hoàng 22

1963

 

Tổ dân phố Hoàng 23

465

 

Tổng số tổ dân phố được thành lập mới: 25

 

Biểu số 02

DANH SÁCH TỔ DÂN PHỐ MỚI ĐƯỢC THÀNH LẬP THUỘC QUẬN CẦU GIẤY

(Kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)

1. Tổ dân phố được thành lập từ các khu vực dân cư mới hình thành.

STT

Tên khu vực dân cư thành lập tổ dân phố mới

Tổ dân phố mới thành lập

Số hộ gia đình (tại thời điểm thành lập)

Ghi chú

I

Phường Trung Hòa

 

1

Tòa nhà C1 và tòa nhà C3 chung cư D’capitale

Tổ dân phố số 23

712

 

2

Tòa nhà C2 chung cư D’capitale

Tổ dân phố số 23 A

649

 

3

Tòa nhà C5, tòa nhà C6 và tòa nhà C7 chung cư D’capitale

Tổ dân phố số 23 B

815

 

II.

Phường Yên Hòa

1

Tòa nhà chung cư CT1, tòa nhà chung cư CT2 và khu nhà ở thấp tầng A10

Tổ dân phố số 36

530

 

III

Phường Dịch Vọng

1

Tòa nhà chung cư Dicovery complex

Tổ dân phố số 10

420

 

2

Tòa nhà chung cư FLC số 265 Cầu Giấy.

Tổ dân phố 15A

350

 

2. Tổ dân phố được thành lập trên cơ sở chia tách các tổ dân phố hiện có

STT

Tổ dân phố thực hiện chia tách

Số hộ gia đình (tại thời điểm chia tách)

Tổ dân phố mới thành lập

Số hộ gia đình (tại thời điểm thành lập)

Ghi chú

I

Phường Trung Hòa

1

Tổ dân phố số 24

1608

Tổ dân phố 24

700

 

Tổ dân phố 24A

446

 

Tổ dân phố số 24B

462

 

Tổng số tổ dân phố được thành lập mới: 09

 

Biểu số 03

DANH SÁCH TỔ DÂN PHỐ MỚI ĐƯỢC THÀNH LẬP TỪ KHU VỰC DÂN CƯ MỚI HÌNH THÀNH THUỘC QUẬN ĐỐNG ĐA

(Kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)

STT

Tên khu vực dân cư thành lập tổ dân phố mới

Tổ dân phố mới thành lập

Số hộ gia đình (tại thời điểm thành lập)

Ghi chú

Phường Ô Chợ Dừa (02 tổ dân phố)

1

Cụm tòa nhà chung cư tái định cư: tòa nhà CT2A, tòa nhà CT2B, tòa nhà CT2C và tòa nhà CT3

Tổ dân phố số 37

300 hộ

 

2

Tòa nhà chung cư Tân Hoàng Minh và tòa nhà chung cư Skyline

Tổ dân phố số 38

454 hộ

 

Tổng số tổ dân phố được thành lập mới: 02

 

Biểu số 04

DANH SÁCH THÔN, TỔ DÂN PHỐ MỚI ĐƯỢC THÀNH LẬP TRÊN CƠ SỞ SÁP NHẬP CÁC THÔN, TỔ DÂN PHỐ CÓ QUY MÔ NHỎ THUỘC HUYỆN GIA LÂM

(Kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)

STT

Thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập

Phương án sáp nhập

Thôn, tổ dân phố mới sau khi thực hiện sáp nhập

Tên thôn, Tổ dân phố

Số hộ gia đình

Tên thôn, tổ dân phố mới

Số hộ gia đình

I

Xã Bát Tràng

 

 

 

 

1

Thôn 1 Giang Cao

298

Sáp nhập Thôn 1 Giang Cao với 134 hộ gia đình Thôn 2 Giang Cao

Thôn 1 Giang Cao

432

2

Thôn 2 Giang Cao

243

3

Thôn 3 Giang Cao

173

Sáp nhập Thôn 3 Giang Cao với Thôn 6 Giang Cao với 109 hộ gia đình Thôn 2 Giang Cao

Thôn 2 Giang Cao

434

4

Thôn 6 Giang Cao

152

5

Thôn 4 Giang Cao

250

Sáp nhập Thôn 4 Giang Cao với Thôn 5 Giang Cao

Thôn 3 Giang Cao

421

6

Thôn 5 Giang Cao

171

7

Thôn 1 làng cổ Bát Tràng

249

Sáp nhập Thôn 1 làng cổ Bát Tràng với 52 hộ gia đình Thôn 5 Bát Tràng

Thôn 1 làng cổ Bát Tràng

301

8

Thôn 3 Bát Tràng

252

Sáp nhập Thôn 3 Bát Tràng với Thôn 4 Bát Tràng với 122 hộ gia đình Thôn 5 Bát Tràng

Thôn 2 Bát Tràng

582

9

Thôn 4 Bát Tràng

208

10

Thôn 5 Bát Tràng

174

II

Xã Cổ Bi

 

 

 

 

1

Thôn Cam 1

280

Sáp nhập Thôn Cam 1 với Thôn Cam 2

Thôn Cam 1

700

2

Thôn Cam 2

420

3

Thôn Cam 3

415

Sáp nhập Thôn Cam 3 với Thôn Cam 4

Thôn Cam 2

695

4

Thôn Cam 4

280

5

Thôn Vàng 1

278

Sáp nhập Thôn Vàng 1 với Thôn Vàng 3

Thôn Vàng 1

518

6

Thôn Vàng 3

240

7

Thôn Vàng 2

228

Sáp nhập Thôn Vàng 2 với Thôn Vàng 4

Thôn Vàng 2

496

8

Thôn Vàng 4

268

9

Tổ dân phố số 1 khu đô thị Đặng Xá

311

Sáp nhập Tổ dân phố số 1 với Tổ dân phố số 2 khu đô thị Đặng Xá

Tổ dân phố số 2 khu đô thị Đặng Xá

577

10

Tổ dân phố số 2 khu đô thị Đặng Xá

266

11

Tổ dân phố số 3 khu đô thị Đặng Xá

316

Sáp nhập Tổ dân phố số 3 với Tổ dân phố số 4 khu đô thị Đặng Xá

Tổ dân phố số 2 khu đô thị Đặng Xá

532

12

Tổ dân phố số 4 khu đô thị Đặng Xá

216

III

Xã Kim Lan

 

 

 

 

1

Thôn 2

220

Sáp nhập Thôn 3 với 194 hộ gia đình Thôn 2

Thôn 2

369

2

Thôn 3

175

3

Thôn 4

187

Sáp nhập Thôn 4 với Thôn 5

Thôn 3

453

4

Thôn 5

266

5

Thôn 6

290

Sáp nhập Thôn 6 với 26 hộ gia đình Thôn 2

Thôn 4

316

6

Thôn 7

173

Sáp nhập Thôn 7 với Thôn 8

Thôn 5

397

7

Thôn 8

224

IV

Xã Đông Dư

 

 

 

 

1

Thôn 1

217

Sáp nhập Thôn 1 với 151 hộ gia đình Thôn 3

Thôn 1

368

2

Thôn 3

232

3

Thôn 2

279

Sáp nhập Thôn 2 với 81 hộ gia đình Thôn 3

Thôn 2

360

4

Thôn 4

250

Sáp nhập Thôn 4 với 96 hộ gia đình Thôn 5

Thôn 3

346

5

Thôn 5

206

6

Thôn 6

230

Sáp nhập Thôn 6 với 110 hộ gia đình Thôn 5

Thôn 4

340

V

Xã Trung Mầu

 

 

 

 

1

Thôn 2

221

Sáp nhập Thôn 3 với 190 hộ gia đình Thôn 2

Thôn 2

565

2

Thôn 3

375

3

Thôn 4

220

Sáp nhập Thôn 4 với Thôn 5 với 31 hộ gia đình Thôn 2

Thôn 3

501

4

Thôn 5

250

VI

Xã Đình Xuyên

 

 

 

 

1

Thôn 1

361

Sáp nhập Thôn 1 với Thôn 2

Thôn 1

611

2

Thôn 2

250

3

Thôn 3

248

Sáp nhập Thôn 3 với Thôn 4

Thôn 2

481

4

Thôn 4

233

5

Thôn 5

251

Sáp nhập Thôn 5 với Thôn 6

Thôn 3

489

6

Thôn 6

238

7

Thôn 7

268

Sáp nhập 257 hộ gia đình Thôn 7 với 240 hộ gia đình Thôn 9 với 18 hộ gia đình Thôn 8.

Thôn 4

515

8

Thôn 9

269

9

Thôn 8

383

Sáp nhập 365 hộ gia đình Thôn 8 với 11 hộ gia đình Thôn 7 với 29 hộ gia đình Thôn 9

Thôn 5

405

10

Tổ dân phố Hòa Bình

272

Sáp nhập Tổ dân phố Hòa Bình với Tổ dân phố Yên Bắc

Tổ dân phố Yên Bình

533

11

Tổ dân phố Yên Bắc

261

Tổng số thôn, tổ dân phố thực hiện sáp nhập: 50

Tổng số thôn, tổ dân phố thành lập mới: 27

 

Biểu số 05

DANH SÁCH TỔ DÂN PHỐ MỚI ĐƯỢC THÀNH LẬP TRÊN CƠ SỞ SÁP NHẬP CÁC TỔ DÂN PHỐ CÓ QUY MÔ NHỎ THUỘC QUẬN HÀ ĐÔNG

(Kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)

STT

Tổ dân phố thực hiện sáp nhập

Phương án sáp nhập

Tổ dân phố mới sau khi thực hiện sáp nhập

Tên tổ dân phố

Số hộ gia đình

Tên tổ dân phố mới

Số hộ gia đình

I

Phường Hà Cầu

 

 

 

 

1

Tổ dân phố Cầu Đơ 1

234

Sáp nhập tổ dân phố Cầu Đơ 1 và tổ dân phố Cầu Đơ 2

Tổ dân phố Cầu Đơ 1

373

2

Tổ dân phố Cầu Đơ 2

139

II

Phường Nguyễn Trãi

 

 

 

 

1

Tổ dân phố số 2

148

Sáp nhập tổ dân phố số 2 và Tổ dân phố số 5

Tổ dân phố 2

322

2

Tổ dân phố số 5

174

3

Tổ dân phố số 9

140

Sáp nhập tổ dân phố số 9 và tổ dân phố số 12

Tổ dân phố 9

291

4

Tổ dân phố số 12

151

5

Tổ dân phố số 11

272

Sáp nhập tổ dân phố số 11 và tổ dân phố số 15

Tổ dân phố 11

358

6

Tổ dân phố số 15

86

Tổng số tổ dân phố thực hiện sáp nhập: 08

Tổng số Tổ dân phố thành lập mới: 04

 

Biểu số 06

DANH SÁCH TỔ DÂN PHỐ MỚI ĐƯỢC THÀNH LẬP TỪ KHU VỰC DÂN CƯ MỚI HÌNH THÀNH THUỘC QUẬN LONG BIÊN

(Kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)

STT

Tên Khu vực dân cư thành lập tổ dân phố mới

Tổ dân phố mới thành lập

Số hộ gia đình (tại thời điểm thành lập)

Ghi chú

Phường Phúc Đồng

1

Tòa nhà H1, tòa nhà H2 và tòa nhà H3 khu nhà ở xã hội Hope Residences

Tổ dân phố số 11

523

 

2

Tòa nhà H4 và tòa nhà H5 khu nhà ở xã hội Hope Residences

Tổ dân phố số 12

378

 

Tổng số tổ dân phố được thành lập mới: 02

 

Biểu số 07

DANH SÁCH TỔ DÂN PHỐ MỚI ĐƯỢC THÀNH LẬP TRÊN CƠ SỞ CHIA TÁCH CÁC TỔ DÂN PHỐ HIỆN CÓ THUỘC QUẬN NAM TỪ LIÊM

(Kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)

STT

Tổ dân phố thực hiện chia tách

Số hộ gia đình (tại thời điểm chia tách)

Tổ dân phố mới thành lập

Số hộ gia đình (tại thời điểm thành lập)

Ghi chú

I

Phường Mễ Trì

1

Tổ dân phố số 1

3362

Tổ dân phố số 1

1482

 

Tổ dân phố Ecolife

680

 

Tổ dân phố Vinhomes Greenbay

1200

 

2

Tổ dân phố số 5 Mễ Trì Hạ

1518

Tổ dân phố số 5 Mễ Trì Hạ

402

 

Tổ dân phố Golden Palace

1116

 

Tổng số tổ dân phố được thành lập mới: 05

 

Biểu số 08

DANH SÁCH TỔ DÂN PHỐ MỚI ĐƯỢC THÀNH LẬP TỪ KHU VỰC DÂN CƯ MỚI HÌNH THÀNH THUỘC QUẬN THANH XUÂN

(Kèm theo Nghị quyết số 30/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội)

STT

Tên khu vực dân cư thành lập tổ dân phố mới

Tổ dân phố mới thành lập

Số hộ gia đình (tại thời điểm thành lập)

Ghi chú

I

Phường Thanh Xuân Trung (07 tổ dân phố)

 

1

Chung cư Rivera Park 69 Vũ Trọng Phụng

Tổ dân phố số 6

647

 

2

Tòa nhà A và tòa nhà B, chung cư Imperia Garden, số 203 Nguyễn Huy Tưởng.

Tổ dân phố số 17

915

 

3

Tòa nhà C và tòa nhà D, chung cư Imperia Garden, số 203 Nguyễn Huy Tưởng

Tổ dân phố số 18

699

 

4

Chung cư 90 Nguyễn Tuân

Tổ dân phố số 20

700

 

5

Chung cư 82 Nguyễn Tuân

Tổ dân phố số 25

516

 

6

Tòa nhà A và tòa nhà SP, chung cư 47 Nguyễn Tuân

Tổ dân phố số 28

668

 

7

Tòa nhà S2 và tòa nhà FS, chung cư 47 Nguyễn Tuân

Tổ dân phố số 29

728

 

II

Phường Nhân Chính (06 tổ dân phố)

1

Chung cư Goldel Palm, số 21 Lê Văn Lương

Tổ dân phố số 25

380

 

2

Chung cư Times Tower và chung cư Handiresco, số 31 Lê Văn Lương.

Tổ dân phố số 28

525

 

3

Chung cư Golden West 2.5 HH Lê Văn Thiêm

Tổ dân phố số 29

500

 

4

Chung cư The Legend, số 109 Nguyễn Tuân

Tổ dân phố số 32

400

 

5

Chung cư Việt-Đức Complex, ngõ 164 Khuất Duy Tiến

Tổ dân phố số 35

460

 

6

Khu nhà cán bộ, nhân viên Ban Cơ yếu Chính phủ (M2)

Tổ dân phố số 38

350

 

III

Phường Kim Giang (02 tổ dân phố)

1

Tòa nhà G1 và tòa nhà G2, khu Tổ hợp dịch vụ thương mại, văn phòng và nhà ở tại khu đất số 02 đường Kim Giang

Tổ dân phố số 17

618

 

2

Tòa nhà G4 và tòa nhà G5 khu Tổ hợp dịch vụ thương mại, văn phòng và nhà ở tại khu đất số 02 đường Kim Giang

Tổ dân phố số 18

610

 

IV

Phường Khương Trung (01 tổ dân phố)

1

Tòa nhà A, tòa nhà B và tòa nhà C chung cư số 283 phố Khương Trung

Tổ dân phố số 20

646

 

V

Phường Phương Liệt (01 tổ dân phố)

1

Tòa nhà CT, tòa nhà HH1 và tòa nhà HH2, chung cư Imperial Plaza, số 360 đường Giải Phóng

Tổ dân phố số 23

761

 

VI

Phường Thượng Đình (01 tổ dân phố)

1

Tòa nhà R6 khu Tổ hợp trung tâm thương mại, giáo dục và nhà ở Royal City, số 72A Nguyễn Trãi

Tổ dân phố số 41

446

 

Tổng số tổ dân phố được thành lập mới: 18

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 30/NQ-HĐND về thành lập, đặt tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2020

  • Số hiệu: 30/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 09/12/2020
  • Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Phùng Thị Hồng Hà
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 09/12/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản