Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/NQ-HĐND | An Giang, ngày 14 tháng 11 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN VÀ THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG TỈNH AN GIANG NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ 16 (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm;
Căn cứ Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định xét duyệt, thẩm định, thông báo và tổng hợp quyết toán năm;
Xét Tờ trình số 1033/TTr-UBND ngày 09 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và thu, chi ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2022; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và thu, chi ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2022 như sau:
1. Thu ngân sách nhà nước (NSNN):
a) Tổng thu NSNN từ kinh tế trên địa bàn: 7.583.416 triệu đồng.
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 450.676 triệu đồng.
- Thu nội địa: 7.087.371 triệu đồng.
- Thu từ Quỹ dự trữ tài chính: 45.369 triệu đồng.
b) Tổng thu ngân sách địa phương (không bao gồm thu bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp huyện và bổ sung từ ngân sách cấp huyện cho ngân sách cấp xã): 23.504.820 triệu đồng.
- Các khoản thu hưởng 100% và điều tiết: 6.705.973 triệu đồng.
- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 10.712.935 triệu đồng.
- Thu từ Quỹ dự trữ tài chính: 45.369 triệu đồng.
- Thu từ ngân sách cấp dưới nộp lên: 58.269 triệu đồng.
- Thu kết dư ngân sách: 835.738 triệu đồng.
- Thu chuyển nguồn: 5.069.847 triệu đồng.
- Thu vay: 76.689 triệu đồng.
2. Tổng chi ngân sách địa phương (không bao gồm chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới): 21.677.714 triệu đồng.
a) Chi cân đối ngân sách: 14.018.555 triệu đồng.
- Chi đầu tư phát triển: 3.464.580 triệu đồng.
- Chi thường xuyên: 10.515.112 triệu đồng.
- Chi trả nợ lãi vay: 5.154 triệu đồng.
- Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính: 33.709 triệu đồng.
b) Chi các chương trình mục tiêu: 1.332.750 triệu đồng.
- Chi các chương trình mục tiêu quốc gia: 117.695 triệu đồng.
- Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ khác: 1.215.055 triệu đồng.
c) Chi chuyển nguồn sang năm sau: 5.796.276 triệu đồng.
d) Chi nộp ngân sách cấp trên: 472.962 triệu đồng.
e) Chi trả nợ vay: 57.172 triệu đồng.
3. Kết dư ngân sách địa phương: 1.827.106 triệu đồng.
a) Kết dư ngân sách cấp tỉnh: 1.549.459 triệu đồng.
b) Kết dư ngân sách cấp huyện: 215.590 triệu đồng.
c) Kết dư ngân sách cấp xã: 62.057 triệu đồng.
(Đính kèm các biểu mẫu theo quy định tại Nghị định số 31/2017/NĐ-CP)
Điều 2. Xử lý kết dư ngân sách:
1. Số kết dư ngân sách cấp huyện và cấp xã năm 2022 được hạch toán vào thu ngân sách cùng cấp năm 2023 để sử dụng theo quy định.
2. Số kết dư ngân sách cấp tỉnh là 1.549.459 triệu đồng; trong đó:
a) Tổng số các khoản tiếp tục theo dõi để quản lý, sử dụng theo đúng quy định là 1.395.263 triệu đồng, hạch toán vào thu ngân sách cấp tỉnh năm 2023, bao gồm:
- Nguồn thu xổ số kiến thiết theo dự toán chưa phân bổ sử dụng là 526.273 triệu đồng.
- Nguồn tăng thu xổ số kiến thiết năm 2022 là 213.341 triệu đồng.
- Tiền sử dụng đất là 592.696 triệu đồng.
- Tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa là 62.953 triệu đồng.
b) Thực kết dư còn lại là 154.196 triệu đồng, được phân bổ như sau: Trích 50% là 77.098 triệu đồng chuyển vào Quỹ dự trữ tài chính tỉnh, 50% còn lại là 77.098 triệu đồng hạch toán vào thu ngân sách cấp tỉnh năm 2023 để sử dụng.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang khóa X, kỳ họp thứ 16 (chuyên đề) thông qua ngày 14 tháng 11 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN |
- 1Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2023 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2021
- 2Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2023 sửa đổi Nghị quyết 32/NQ-HĐND “về việc phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2021 tỉnh Bạc Liêu”
- 3Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2023 phê chuẩn điều chỉnh quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Quảng Trị năm 2021
- 4Nghị quyết 99/NQ-HĐND năm 2023 phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Thái Nguyên năm 2022
- 5Nghị quyết 77/NQ-HĐND năm 2023 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 6Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2023 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 7Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2023 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Lai Châu ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4Nghị định 31/2017/NĐ-CP Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm
- 5Thông tư 137/2017/TT-BTC về quy định xét duyệt, thẩm định, thông báo, và tổng hợp quyết toán năm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị quyết 28/NQ-HĐND năm 2023 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2021
- 8Nghị quyết 18/NQ-HĐND năm 2023 sửa đổi Nghị quyết 32/NQ-HĐND “về việc phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 2021 tỉnh Bạc Liêu”
- 9Nghị quyết 46/NQ-HĐND năm 2023 phê chuẩn điều chỉnh quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, quyết toán thu, chi ngân sách địa phương tỉnh Quảng Trị năm 2021
- 10Nghị quyết 99/NQ-HĐND năm 2023 phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Thái Nguyên năm 2022
- 11Nghị quyết 77/NQ-HĐND năm 2023 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 12Nghị quyết 47/NQ-HĐND năm 2023 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 13Nghị quyết 54/NQ-HĐND năm 2023 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2022 do tỉnh Lai Châu ban hành
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2023 phê chuẩn quyết toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và thu, chi ngân sách địa phương tỉnh An Giang năm 2022
- Số hiệu: 30/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/11/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Lê Văn Nưng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra