Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/NQ-HĐND | Đắk Lắk, ngày 06 tháng 12 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ DỰ TOÁN VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NĂM 2020 CỦA TỈNH ĐẮK LẮK
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1704/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 2503/QĐ-BTC ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020;
Xét Tờ trình số 119/TTr-UBND ngày 20 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị thông qua dự toán và phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2020; Báo cáo thẩm tra số 105/BC-HĐND ngày 26 tháng 11 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua dự toán ngân sách năm 2020 của tỉnh Đắk Lắk với những chỉ tiêu cụ thể như sau:
1. Dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2020:
a. Tổng thu cân đối ngân sách nhà nước là 8.480.000 triệu đồng
Bao gồm:
- Thu thuế, phí và lệ phí: | 5.170.000 triệu đồng |
- Thu biện pháp tài chính: | 3.025.000 triệu đồng |
- Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết: | 130.000 triệu đồng |
- Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu: | 155.000 triệu đồng |
b. Ghi thu tiền thuê đất, thuê mặt nước, tiền sử dụng đất: 300.000 triệu đồng
2. Dự toán chi ngân sách địa phương năm 2020:
a. Tổng chi ngân sách địa phương năm 2020: | 18.424.228 triệu đồng, |
gồm: | |
- Chi cân đối ngân sách: | 15.882.243 triệu đồng |
Bao gồm: | |
+ Chi đầu tư phát triển: | 3.950.782 triệu đồng |
+ Chi thường xuyên: | 11.581.830 triệu đồng |
+ Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: | 1.440 triệu đồng |
+ Chi trả nợ lãi: | 1.400 triệu đồng |
+ Dự phòng ngân sách: | 296.791 triệu đồng |
+ Chi tạo nguồn cải cách tiền lương | 50.000 triệu đồng |
- Chi từ nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu: 2.541.985 triệu đồng
b. Ghi chi tiền thuê đất, thuê mặt nước, tiền sử dụng đất: 300.000 triệu đồng
3. Dự toán chi tiết về thu, chi ngân sách tại các phụ lục số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 kèm theo.
4. Phân bổ chi tiết kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2020: 152.253 triệu đồng.
4.1. Phân bổ chi tiết kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2020: 64.453 triệu đồng (Chi tiết tại Phụ lục số 10a kèm theo).
Phân bổ chi tiết kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình 135 thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2020: 27.389 triệu đồng (Chi tiết tại Phụ lục số 10b kèm theo).
4.2. Phân bổ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2020: 87.800 triệu đồng (Chi tiết tại Phụ lục số 11a kèm theo).
a. Phân bổ chi tiết kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2020 cho các đơn vị thuộc ngân sách cấp tỉnh: 37.435 triệu đồng (Chi tiết tại Phụ lục số 11b kèm theo).
b. Phân bổ chi tiết kinh phí sự nghiệp Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2020 bổ sung có mục tiêu cho các huyện, thị xã, thành phố: 50.365 triệu đồng (Chi tiết tại Phụ lục số 11c kèm theo).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết và báo cáo kết quả tại các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.
Những khoản chi chưa phân bổ chi tiết (chờ phân bổ sau), Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh để phân bổ chi tiết, giao dự toán kịp thời cho các đơn vị thực hiện và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tiếp tục rà soát các nguồn thu, trình Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp tiếp theo để điều chỉnh tăng dự toán thu cho phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh và đảm bảo cân đối các nhiệm vụ chi năm 2020.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 12 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Nghị quyết 38/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2021, tỉnh Bình Phước
- 2Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 3Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2022, tỉnh Bình Phước
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Quyết định 1704/QĐ-TTg năm 2019 về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 2503/QĐ-BTC năm 2019 về giao dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị quyết 38/NQ-HĐND năm 2020 về dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2021, tỉnh Bình Phước
- 6Nghị quyết 52/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ dự toán ngân sách nhà nước năm 2022 do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 7Nghị quyết 33/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh năm 2022, tỉnh Bình Phước
Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2019 về dự toán và phân bổ dự toán ngân sách năm 2020 của tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu: 30/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 06/12/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Y Biêr Niê
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra