Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2014/NQ-HĐND

Sóc Trăng, ngày 10 tháng 12 năm 2014

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC THÔNG QUA ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG ĐẾN NĂM 2030 VÀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI TỈNH SÓC TRĂNG NĂM 2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHOÁ VIII, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Căn cứ Thông số 08/2014/TT-BXD ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội;

Qua xem xét Tờ trình số 62/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Đề án phát triển nhà ở xã hội tỉnh Sóc Trăng đến năm 2030 và kế hoạch phát triển nhà ở xã hội tỉnh Sóc Trăng năm 2015; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế và ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân và giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất thông qua Đề án phát triển nhà ở xã hội tỉnh Sóc Trăng đến năm 2030 và kế hoạch phát triển nhà ở xã hội tỉnh Sóc Trăng năm 2015 với các nội dung chủ yếu như sau:

1. Giới hạn và đối tượng áp dụng

- Giới hạn về thời gian: từ nay đến năm 2030 và kế hoạch thực hiện năm 2015.

- Giới hạn về không gian: Các khu vực đô thị thuộc tỉnh Sóc Trăng.

- Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cơ quan có liên quan, hộ gia đình, cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở xã hội và các nhóm đối tượng được mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh theo Điều 14 Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.

2. Định hướng phát triển nhà ở xã hội

a) Dự báo số lượng người có nhu cầu về nhà ở xã hội cho từng đối tượng

Tổng số người có nhu cầu về nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh là 60.860 người; trong đó, người thu nhập thấp là 12.530 người; học sinh, sinh viên là 10.015 người; công nhân, người lao động là 9.820 người; công chức, viên chức là 7.851 người; người nghèo là 5.970 người; người có công là 5.419 người; bảo trợ xã hội, người cao tuổi độc thân là 3.185 người; tái định cư là 2.980 người; nhu cầu ở nhà công vụ là 2.170 người và sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp là 920 người.

(Số liệu chi tiết theo Bảng 1, Bảng 2, Bảng 3, Bảng 4, Bảng 5 phụ lục đính kèm)

b) Dự báo diện tích, số lượng căn hộ nhà ở xã hội cần đáp ứng cho từng đối tượng

Dự kiến đầu tư 19.752 căn nhà ở xã hội với tổng diện tích sàn 1.215.548 m2, trong đó:

- Người thu nhập thấp: 4.177 căn (khoảng 64m2/căn, bố trí 03 người/căn);

- Sinh viên: 1.252 phòng (khoảng 64m2/phòng, bố trí 08 sinh viên/phòng);

- Công nhân: 1.637 căn (khoảng 54m2/phòng, bố trí 06 công nhân/phòng);

- Công chức, viên chức: 2.617 căn (khoảng 64m2/căn, bố trí 03 người/căn);

- Người nghèo: 1.990 căn (khoảng 60 m2/căn, bố trí 03 người/căn);

- Người có công: 5.419 căn (khoảng 60 m2/căn, bố trí 01 người/căn);

- Bảo trợ xã hội: 637 căn (khoảng 60 m2/căn, bố trí 05 người/căn);

- Tái định cư: 993 căn (khoảng 64 m2/căn, bố trí 03 người/căn);

- Nhà công vụ: 723 căn (khoảng 64 m2/căn, bố trí 03 người/căn);

- Sĩ quan: 307 căn (khoảng 64 m2/căn, bố trí 03 người/căn).

(Số liệu chi tiết theo Bảng 6 phụ lục đính kèm)

c) Dự kiến quy hoạch các dự án nhà ở xã hội đến năm 2030

Dự kiến quy hoạch các dự án nhà ở xã hội đáp ứng 60.860 người, gồm 26 dự án nhà ở xã hội giai đoạn 2015 - 2020 đáp ứng khoảng 35.139 người (trong đó, thành phố Sóc Trăng có 13 dự án); 23 dự án nhà ở xã hội giai đoạn 2020 - 2030 đáp ứng khoảng 20.886 người (trong đó, thành phố Sóc Trăng có 06 dự án); dự kiến sẽ quy hoạch nhà ở xã hội theo dự án và nhà ở xã hội do hộ gia đình cá nhân xây dựng nhằm đáp ứng 4.835 người còn lại (tổng số dự án phát sinh đảm bảo không vượt tổng số 60.860 người có nhu cầu về nhà ở xã hội).

- Quy hoạch đối với thành phố Sóc Trăng:

+ Dự kiến quy hoạch khoảng 15 khu nhà ở xã hội (loại hình phân tán - đan xen), có quy mô nhỏ từ 0,5 - 5ha, vị trí độc lập hoặc đan xen với khu nhà ở thương mại, đan xen với khu giáo dục, y tế, khu công nghiệp, đảm bảo khoảng cách khu nhà ở xã hội đến nơi làm việc, học tập khá gần. Ngoài ra, vị trí khu vực quy hoạch còn thuận lợi về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội (sử dụng hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội sẵn có trong thành phố).

+ Dự kiến quy hoạch khoảng 04 khu nhà ở xã hội (loại hình tập trung), có quy mô lớn (trên 5ha), tổ chức xây dựng đầy đủ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, mỗi 01 khu nhà ở xã hội phục vụ cho rất nhiều đối tượng xã hội (công nhân, sinh viên, người thu nhập thấp, sỹ quan, quân nhân, công chức, viên chức....).

- Quy hoạch đối với các huyện, thị xã:

+ Thị xã Vĩnh Châu: Dự kiến quy hoạch khoảng 04 khu nhà ở xã hội.

+ Thị xã Ngã Năm: Dự kiến quy hoạch khoảng 05 khu nhà ở xã hội.

+ Huyện Châu Thành: Dự kiến quy hoạch khoảng 02 khu nhà ở xã hội.

+ Huyện Mỹ Tú: Dự kiến quy hoạch khoảng 02 khu nhà ở xã hội.

+ Huyện Kế Sách: Dự kiến quy hoạch khoảng 04 khu nhà ở xã hội.

+ Huyện Long Phú: Dự kiến quy hoạch khoảng 05 khu nhà ở xã hội.

+ Huyện Cù Lao Dung: Dự kiến quy hoạch khoảng 02 khu nhà ở xã hội.

+ Huyện Trần Đề: Dự kiến quy hoạch khoảng 03 khu nhà ở xã hội.

+ Huyện Mỹ Xuyên: Dự kiến quy hoạch khoảng 01 khu nhà ở xã hội

+ Huyện Thạnh Trị: Dự kiến quy hoạch khoảng 02 khu nhà ở xã hội.

d) Dự kiến tổng diện tích đất dành để phát triển các dự án nhà ở xã hội: khoảng 217 ha.

(Chi tiết theo Bảng 7 phụ lục đính kèm)

đ) Danh mục dự án và nguồn vốn thực hiện các dự án nhà ở xã hội đến năm 2030.

Dự kiến triển khai 49 dự án nhà ở xã hội cần tổng nguồn vốn đầu tư 3.264,47 tỷ đồng, trong đó:

- Vốn Trái phiếu Chính phủ: 266,13 tỷ đồng;

- Vốn ngoài ngân sách: 2.998,34 tỷ đồng;

- Vốn Ngân sách: thực hiện theo Điều 12 Nghị định số 188/2013/NĐ-CP .

(Số liệu chi tiết theo Bảng 8, Bảng 9 phụ lục đính kèm)

3. Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội tỉnh Sóc Trăng năm 2015

a) Dự kiến danh mục dự án

- Đối với thành phố Sóc Trăng: dự kiến quy hoạch 05 dự án nhà ở xã hội năm 2015 đáp ứng khoảng 9.177 người, cụ thể như sau:

+ Dự án nhà ở xã hội Phường 2 (cạnh sân bay, phục vụ các nhóm đối tượng xã hội).

+ Dự án nhà ở xã hội trong Khu đô thị 5A, Phường 4 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội).

+ Dự án nhà ở xã hội đường Lê Hồng Phong, Phường 3 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội).

+ Dự án nhà ở xã hội tập trung Phường 7, Quốc lộ 60 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội).

+ Dự án nhà ở xã hội trong Khu dân cư Minh Châu, Phường 7 (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội).

- Đối với các huyện, thị xã

+ Thị xã Ngã Năm: Dự kiến quy hoạch dự án nhà ở xã hội Phường 3 (gần khu thương mại, phục vụ các nhóm đối tượng xã hội).

+ Huyện Châu Thành: Dự kiến quy hoạch dự án nhà ở xã hội ấp Cống Đôi, xã Hồ Đắc Kiện (phục vụ các nhóm đối tượng xã hội).

b) Nguồn vốn thực hiện

Dự kiến triển khai 07 dự án nhà ở xã hội cần tổng nguồn vốn đầu tư 730,62 tỷ đồng, trong đó:

- Vốn ngoài ngân sách: 730,62 tỷ đồng.

- Vốn Ngân sách: Thực hiện theo Điều 12 Nghị định số 188/2013/NĐ-CP .

(Số liệu chi tiết xem bảng 10 phụ lục đính kèm)

4. Các giải pháp thực hiện

a) Giải pháp quy hoạch - kiến trúc

- Quy hoạch và bố trí quỹ đất để phát triển các dự án nhà ở xã hội thực hiện theo Điều 6 Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.

- Tiêu chuẩn thiết kế nhà ở xã hội theo dự án được thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Điều 4 Thông tư số 08/2014/TT-BXD ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 188/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ.

- Nhà ở xã hội do hộ gia đình, cá nhân xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua phải đáp ứng điều kiện tối thiểu tại Điều 8, 9, 10, 11 Thông tư số 08/2014/TT- BXD ngày 23 tháng 5 năm 2014 của Bộ Xây dựng.

- Ngoài ra, các giải pháp về chức năng, chỉ tiêu (sử dụng đất, mật độ xây dựng, tầng cao...) trong khu nhà ở xã hội; giải pháp về hạ tầng kỹ thuật, tổ chức công trình công cộng dịch vụ phục vụ trong khu ở; giải pháp công viên, cây xanh, vui chơi giải trí…phải tuân thủ theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng và các quy định hiện hành.

b) Giải pháp về cơ chế hỗ trợ, ưu đãi phát triển nhà ở xã hội: thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 188/2013/NĐ-CP của Chính phủ.

(Đính kèm phụ lục và Đề án phát triển nhà ở xã hội tỉnh Sóc Trăng đến năm 2030 và kế hoạch phát triển nhà ở xã hội tỉnh Sóc Trăng năm 2015)

Điều 2.

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hoàn chỉnh các thủ tục phê duyệt Đề án phát triển nhà ở xã hội tỉnh Sóc Trăng đến năm 2030 và kế hoạch phát triển nhà ở xã hội tỉnh Sóc Trăng năm 2015 và tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VIII, kỳ họp lần thứ 12 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Ban công tác đại biểu;
- VP.Quốc hội (bộ phận phía Nam);
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- VP. Chủ tịch nước;
- Các Bộ: Tư pháp, Tài chính, Xây dựng;
- TT. TU, TT. HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đơn vị tỉnh Sóc Trăng;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT. HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Mai Khương

 

 

FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND thông qua Đề án và kế hoạch phát triển nhà ở xã hội tỉnh Sóc Trăng năm 2015

  • Số hiệu: 30/2014/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 10/12/2014
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
  • Người ký: Mai Khương
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 20/12/2014
  • Ngày hết hiệu lực: 16/12/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản