- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Thông tư liên tịch 47/2012/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 6Nghị quyết 524/2012/UBTVQH13 về chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội
- 1Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình hết hiệu lực năm 2016
- 2Quyết định 144/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2012/NQ-HĐND | Ninh Bình, ngày 20 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH NINH BÌNH, NHIỆM KỲ 2011-2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHOÁ XIII, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003, Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002, Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân ban hành kèm theo Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội khoá XI;
Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/UBTVQH13 ngày 20/9/2012 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội khoá XIII về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân;
Xét đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình tại Tờ trình số 13/TTr-TTHĐ ngày 10/12/2012 về việc ban hành Nghị quyết quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Ninh Bình, nhiệm kỳ 2011-2016, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Ninh Bình nhiệm kỳ 2011-2016 (Có quy định kèm theo).
Điều 2. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 20/12/2012, có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được thông qua và được áp dụng từ ngày 01/01/2013.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TIÊU TÀI CHÍNH PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH NINH BÌNH, NHIỆM KỲ 2011-2016
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 30/2012/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Chế độ chi tiêu quy định tại Quy định này được áp dụng đối với hoạt động của Hội đồng nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, Thư ký kỳ họp Hội đồng nhân dân, các đại biểu Hội đồng nhân dân, Văn phòng phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân, các đại biểu được mời tham gia các hoạt động của Hội đồng nhân dân.
Điều 2. Nguyên tắc chi
Việc chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp phải được lập trong dự toán của từng cấp, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo đúng chế độ, định mức, đối tượng theo quy định tại Quy định này. Kinh phí hoạt động phải được quản lý, sử dụng hiệu quả, tiết kiệm.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Phụ cấp kiêm nhiệm, phụ cấp cho Tổ trưởng, Tổ phó tổ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
1. Phụ cấp kiêm nhiệm
Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp đang giữ chức vụ ở các cơ quan khác kiêm nhiệm chức danh Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng các Ban của Hội đồng nhân dân được hưởng mức phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng theo Thông tư số 78/2005/TT-BNV ngày 10/8/2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác và Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã. Nếu kiêm nhiệm chức danh Phó Trưởng ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng tính theo mức lương tối thiểu như sau:
- Phó Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: 0,3;
- Phó Trưởng Ban của Hội đồng nhân dân cấp huyện: 0,2;
- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã: 0,2.
2. Phụ cấp cho Tổ trưởng, Tổ phó tổ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
a) Mức phụ cấp hàng tháng tính theo mức lương tối thiểu cho Tổ trưởng tổ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp như sau:
- Tổ trưởng tổ đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: 0,3;
- Tổ trưởng tổ đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện: 0,2;
- Tổ trưởng tổ đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã: 0,1.
b) Mức phụ cấp hàng tháng cho Tổ phó tổ đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp được tính bằng 60% so với mức phụ cấp của Tổ trưởng tổ đại biểu Hội đồng nhân dân cùng cấp.
3. Phụ cấp kiêm nhiệm của các chức danh quy định tại khoản 1,2 Điều này do các cơ quan, đơn vị nơi cán bộ kiêm nhiệm đó đang làm việc chi trả cùng với tiền lương hàng tháng, từ nguồn ngân sách chi thường xuyên của cơ quan, đơn vị. Trong trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh của Hội đồng nhân dân thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm ở mức cao nhất. Những đối tượng không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được chi trả tại Văn phòng Hội đồng nhân dân các cấp.
Điều 4. Chi hoạt động tiếp xúc cử tri
1. Hỗ trợ mỗi điểm tiếp xúc cử tri để trang trải các chi phí cần thiết như trang trí, thuê hội trường, nước uống, bảo vệ và các khoản chi khác, mức chi:
a) Cấp tỉnh: 1.500.000 đồng/điểm/lần tiếp xúc;
b) Cấp huyện: 1.000.000 đồng/điểm/lần tiếp xúc;
c) Cấp xã: 500.000 đồng/điểm/lần tiếp xúc.
2. Hỗ trợ đại biểu Hội đồng nhân dân tiếp xúc cử tri, mức chi:
a) Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi;
b) Cấp huyện: 70.000 đồng/người/buổi;
c) Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
3. Hỗ trợ cán bộ, công chức phục vụ đại biểu Hội đồng nhân dân tiếp xúc cử tri, mức chi:
a) Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi;
b) Cấp huyện: 30.000 đồng/người/buổi;
c) Cấp xã: 20.000 đồng/người/buổi.
4. Bồi dưỡng xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến, kiến nghị cử tri trình tại kỳ họp, mức chi:
a) Cấp tỉnh: 300.000 đồng/báo cáo;
b) Cấp huyện: 200.000 đồng/báo cáo;
c) Cấp xã: 100.000 đồng/báo cáo.
Nếu tổ chức tiếp xúc cử tri vào ngày nghỉ (thứ bảy, chủ nhật) thì mức chi tại khoản 2, 3 Điều này tăng gấp 2 lần; tổ chức vào ngày lễ mức chi tại khoản 2, 3 Điều này tăng gấp 3 lần.
Điều 5. Chi tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân
Bồi dưỡng đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân thực hiện theo khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 17/2012/NQ-HĐND ngày 19/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân của tỉnh, cấp huyện, cấp xã và tại trụ sở cơ quan các sở, ban, ngành thuộc tỉnh Ninh Bình.
Điều 6. Chi cho hoạt động giám sát, khảo sát, thẩm tra
1. Trưởng đoàn, mức chi:
a) Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi;
b) Cấp huyện: 100.000 đồng/người/buổi;
c) Cấp xã: 70.000 đồng/người/buổi.
2. Thành phần tham gia, mức chi:
a) Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi;
b) Cấp huyện: 70.000 đồng/người/buổi;
c) Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
3. Đối tượng phục vụ, mức chi:
a) Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi;
b) Cấp huyện: 30.000 đồng/người/buổi;
c) Cấp xã: 20.000 đồng/người/buổi.
4. Xây dựng kế hoạch, báo cáo tổng hợp kết quả giám sát, khảo sát, thẩm tra, mức chi:
a) Cấp tỉnh: 300.000 đồng/văn bản;
b) Cấp huyện: 200.000 đồng/văn bản;
c) Cấp xã: 100.000 đồng/văn bản.
5. Thuê tư vấn về kỹ thuật, chuyên gia nghiên cứu, cho ý kiến vào các đề án, chuyên đề, kiểm nghiệm, kiểm định chất lượng các vụ việc trước và sau khi giám sát (nếu cần) đối với Hội đồng nhân dân cấp tỉnh mức chi: 300.000 đồng/một lần thuê/đề án.
Nếu tổ chức giám sát, khảo sát, thẩm tra vào ngày nghỉ (thứ bảy, chủ nhật) thì mức chi tại khoản 1, 2, 3 Điều này tăng gấp 2 lần; tổ chức vào ngày lễ mức chi tại khoản 1, 2, 3 Điều này tăng gấp 3 lần.
Điều 7. Chi phục vụ các kỳ họp của Hội đồng nhân dân
1. Chế độ mời cơm, giải khát giữa giờ đối với đại biểu dự kỳ họp Hội đồng nhân dân
a) Mời cơm trong ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân, mức chi:
- Cấp tỉnh: 170.000 đồng/người;
- Cấp huyện 150.000 đồng/người;
- Cấp xã: 100.000 đồng/người.
b) Giải khát giữa giờ, mức chi:
- Cấp tỉnh: 30.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện: 20.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 10.000 đồng/người/ngày.
2. Bồi dưỡng kỳ họp Hội đồng nhân dân, mức chi:
a) Chủ toạ kỳ họp:
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện: 150.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 100.000 đồng/người/ngày.
b) Thư ký kỳ họp:
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện: 100.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 70.000 đồng/người/ngày.
c) Đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu mời dự họp:
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện: 100.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/ngày.
d) Cán bộ, công chức, nhân viên, thư ký tổ đại biểu, các phóng viên báo, đài, cán bộ y tế, công an phục vụ kỳ họp:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện: 70.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/ngày.
3. Hỗ trợ nghiên cứu tài liệu kỳ họp:
a) Đại biểu Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/nghị quyết;
- Cấp huyện: 50.000 đồng/người/nghị quyết;
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/nghị quyết.
b) Cán bộ, công chức tham mưu, giúp việc:
- Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/nghị quyết;
- Cấp huyện: 30.000 đồng/người/nghị quyết;
- Cấp xã: 20.000 đồng/người/nghị quyết.
4. Chi cho việc chuẩn bị nội dung cần tập trung thảo luận tại kỳ họp; báo cáo tổng hợp ý kiến chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân; báo cáo tổng hợp kết quả thảo luận tổ đại biểu Hội đồng nhân dân; báo cáo hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân trình tại kỳ họp; báo cáo kết quả kỳ họp, báo cáo rút kinh nghiệm kỳ họp; biên bản kỳ họp, mức chi:
a) Cấp tỉnh: 300.000 đồng/văn bản;
b) Cấp huyện: 200.000 đồng/văn bản;
c) Cấp xã: 100.000 đồng/văn bản.
5. Chi soạn thảo báo cáo chuyên đề, đề án, tờ trình, dự thảo nghị quyết không có tính chất quy phạm pháp luật của Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp trình kỳ họp:
a) Cấp tỉnh: 300.000 đồng/bộ văn bản;
b) Cấp huyện: 200.000 đồng/bộ văn bản;
c) Cấp xã: 100.000 đồng/bộ văn bản.
6. Chi rà soát, tổng hợp ý kiến tại kỳ họp để hoàn chỉnh nghị quyết trình kỳ họp thông qua, mức chi:
a) Cấp tỉnh: 200.000 đồng/nghị quyết;
b) Cấp huyện: 100.000 đồng/nghị quyết;
c) Cấp xã: 50.000 đồng/nghị quyết.
Nếu tổ chức kỳ họp Hội đồng nhân dân vào ngày nghỉ (thứ bảy, chủ nhật) thì mức chi tại khoản 2 Điều này tăng gấp 2 lần; tổ chức vào ngày lễ mức chi tại khoản 2 Điều này tăng gấp 3 lần.
Điều 8. Chi hội nghị, hội thảo chuyên đề, các cuộc họp khác và các buổi làm việc của Đảng đoàn, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân
1. Người chủ trì, mức chi:
a) Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/buổi;
b) Cấp huyện: 100.000 đồng/người/buổi;
c) Cấp xã: 70.000 đồng/người/buổi.
2. Thành phần tham gia, mức chi:
a) Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi;
b) Cấp huyện: 70.000 đồng/người/buổi;
c) Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
3. Đối tượng phục vụ, mức chi:
a) Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi;
b) Cấp huyện: 30.000 đồng/người/buổi;
c) Cấp xã: 20.000 đồng/người/buổi.
4. Viết bài tham luận tại các Hội thảo, mức chi:
a) Cấp tỉnh: 300.000 đồng/văn bản;
b) Cấp huyện: 200.000 đồng/văn bản;
c) Cấp xã: 100.000 đồng/văn bản.
Nếu tổ chức hội nghị, hội thảo chuyên đề, các cuộc họp khác và các buổi làm việc của Đảng đoàn, Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân vào ngày nghỉ (thứ bảy, chủ nhật) thì mức chi tại khoản 1,2,3 Điều này tăng gấp 2 lần; tổ chức vào ngày lễ mức chi tại khoản 1,2,3 Điều này tăng gấp 3 lần.
Điều 9. Chi công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chương trình, kế hoạch công tác định kỳ, hàng năm, nhiệm kỳ của Thường trực, các Ban Hội đồng nhân dân; chi xây dựng báo cáo trình Đảng đoàn Hội đồng nhân dân, mức chi:
1. Chi xây dựng văn bản quy phạm pháp luật thực hiện theo Thông tư liên tịch số 47/2012/TTLT-BTC-BTP ngày 16/3/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân.
2. Chi xây dựng chương trình, kế hoạch công tác định kỳ, hàng năm, nhiệm kỳ của Thường trực, các Ban của Hội đồng nhân dân; chi xây dựng báo cáo trình Đảng đoàn Hội đồng nhân dân, mức chi:
a) Cấp tỉnh: 300.000 đồng/văn bản;
b) Cấp huyện: 200.000 đồng/văn bản;
c) Cấp xã: 100.000 đồng/văn bản.
Điều 10. Chi cho hoạt động của Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân
1. Đại biểu Hội đồng nhân dân và khách mời tham dự họp Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, mức chi:
a) Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/buổi;
b) Cấp huyện: 70.000 đồng/người/buổi;
c) Cấp xã: 50.000 đồng/người/buổi.
2. Đối tượng phục vụ, mức chi:
a) Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/buổi;
b) Cấp huyện: 30.000 đồng/người/buổi;
c) Cấp xã: 20.000 đồng/người/buổi.
3. Xây dựng báo cáo kết quả cuộc họp Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, mức chi:
a) Cấp tỉnh: 100.000 đồng/báo cáo;
b) Cấp huyện 70.000 đồng/báo cáo;
c) Cấp xã: 50.000 đồng/báo cáo.
Điều 11. Hỗ trợ đại biểu Hội đồng nhân dân, cán bộ, công chức, nhân viên Văn phòng phục vụ trực tiếp hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp
1. Hỗ trợ đại biểu Hội đồng nhân dân kinh phí hoạt động (Văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, chi phí cần thiết khác phục vụ công tác nghiên cứu tài liệu của Hội đồng nhân dân):
a) Cấp tỉnh: 1.500.000 đồng/người/năm;
b) Cấp huyện: 700.000 đồng/người/năm;
c) Cấp xã: 300.000 đồng/người/năm.
2. Chế độ trang phục:
a) Đối tượng hỗ trợ
- Đại biểu Hội đồng nhân dân được cấp tiền để may 02 bộ lễ phục/nhiệm kỳ (đại biểu dân cử ở nhiều cấp được hưởng hỗ trợ ở cấp cao nhất).
- Cán bộ, công chức, nhân viên phục vụ trực tiếp hoạt động của Hội đồng nhân dân được cấp tiền để may 01 bộ lễ phục/nhiệm kỳ, cụ thể:
+ Cấp tỉnh: Cán bộ, công chức, nhân viên thuộc Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh.
+ Cấp huyện: Chánh Văn phòng, 01 Phó Chánh Văn phòng và 01 chuyên viên trực tiếp phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân.
+ Cấp xã: 01 cán bộ phục vụ trực tiếp hoạt động của Hội đồng nhân dân.
b) Mức chi:
- Cấp tỉnh: 2.500.000 đồng/bộ;
- Cấp huyện: 2.000.000 đồng/bộ;
- Cấp xã: 1.500.000 đồng/bộ.
(Giao Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp, hàng năm, căn cứ vào tình hình cụ thể, khả năng ngân sách địa phương để xem xét, quyết định mức tăng thêm cho phù hợp).
3. Hỗ trợ báo Đại biểu nhân dân đối với đại biểu Hội đồng nhân dân thực hiện theo khoản 1 Điều 75 Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân năm 2005.
Điều 12. Chi cho công tác xã hội
1. Đoàn của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tổ chức thăm hỏi nhân dịp lễ, tết, các ngày truyền thống và trong các đợt đi khảo sát về đời sống sinh hoạt xã hội như thăm viếng và tặng quà cho các đối tượng chính sách (gia đình có công với cách mạng, bà mẹ Việt Nam anh hùng, thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sỹ, cán bộ hoạt động cách mạng trước Cách mạng tháng 8 năm 1945); các cá nhân có thành tích xuất sắc trong chiến đấu, trong lao động sản xuất; gia đình và cá nhân gặp rủi ro thiên tai, các hộ gia đình thuộc vùng sâu, vùng xa, dân tộc thiểu số... và các tập thể thuộc diện chính sách như: Trại điều dưỡng thương binh, trại trẻ mồ côi, người khuyết tật; Trường dân tộc nội trú, các đơn vị bộ đội.... Đối tượng được thăm hỏi do cấp cơ sở đề xuất, số lượng và giá trị quà tặng do Trưởng Đoàn quyết định. Mức chi quà tặng cho mỗi lần thăm hỏi được quy định tối đa như sau:
a) Tặng quà cho tập thể: 2.000.000 đồng/lần;
b) Tặng quà cho cá nhân: 500.000 đồng/lần.
2. Chế độ thăm hỏi ốm đau (mức tối đa)
a) Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân đương nhiệm:
- Chi thăm hỏi ốm đau, nếu phải nằm viện:
+ Cấp tỉnh: 500.000 đồng/lần;
+ Cấp huyện: 300.000 đồng/lần;
+ Cấp xã: 200.000 đồng/lần.
- Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo (theo danh mục của Bộ Y tế) thì mức chi trợ cấp không quá 2 lần/người/năm, mức chi:
+ Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/lần;
+ Cấp huyện: 1.000.000 đồng/lần;
+ Cấp xã: 500.000 đồng/lần.
- Thăm viếng đại biểu Hội đồng nhân dân đương nhiệm qua đời:
+ Cấp tỉnh: 3.000.000 đồng/đại biểu;
+ Cấp huyện: 2.000.000 đồng/đại biểu;
+ Cấp xã: 1.000.000 đồng/đại biểu.
- Chi thăm viếng cha, mẹ đẻ; cha, mẹ vợ (chồng); chồng (vợ); con của đại biểu Hội đồng nhân dân đương nhiệm khi qua đời:
+ Cấp tỉnh: 600.000 đồng/lần;
+ Cấp huyện: 400.000 đồng/lần;
+ Cấp xã: 300.000 đồng/lần.
b) Chi thăm hỏi ốm đau, thăm viếng đại biểu nguyên là Thường trực Hội đồng nhân dân, Trưởng các Ban của Hội đồng nhân dân, Phó Trưởng ban chuyên trách của Hội đồng nhân dân:
- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/lần;
- Cấp huyện: 300.000 đồng/lần;
- Cấp xã: 200.000 đồng/lần.
c) Đối với cán bộ, công chức, người lao động Văn phòng Hội đồng nhân dân đương nhiệm, nghỉ hưu được áp dụng như đối với đại biểu Hội đồng nhân dân.
Điều 13. Chi hỗ trợ các đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp không hưởng lương từ ngân sách nhà nước
Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp không hưởng lương từ ngân sách nhà nước ngoài chế độ sinh hoạt phí được hưởng theo Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân. Nếu không có chế độ BHXH chi trả, khi từ trần được hỗ trợ một khoản tiền mai táng phí bằng 10 tháng lương tối thiểu; nếu có chế độ BHXH chi trả, khi từ trần được hỗ trợ tiền mai táng phí bằng 5 tháng lương tối thiểu.
Điều 14. Chi khác
1. Mức chi cho đối tượng (cá nhân, tổ chức liên quan) tham gia ý kiến bằng văn bản đối với các văn bản có nội dung phức tạp (chi không quá 2 lần xin ý kiến/văn bản):
a) Cấp tỉnh: 100.000 đồng/lần;
b) Cấp huyện: 50.000 đồng/lần;
c) Cấp xã: 30.000 đồng/lần.
2. Chế độ chi cho cộng tác viên viết bài: Chi theo chế độ nhuận bút.
3. Chế độ chi phục vụ công tác tổng kết nhiệm kỳ của Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân các cấp giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân các cấp căn cứ vào tình hình thực tế và các quy định hiện hành của Nhà nước để quyết định cho phù hợp trên tinh thần tiết kiệm.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Kinh phí thực hiện
Kinh phí hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp được đưa vào dự toán ngân sách hàng năm của từng cấp, được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và được cân đối trong ngân sách hàng năm của tỉnh.
Điều 16. Sửa đổi, bổ sung
1. Các khoản chi quy định tại các văn bản khác phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp mà không phù hợp với văn bản này thì thực hiện theo Quy định này. Những nội dung không quy định tại Quy định này thì thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, các cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ánh về Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tổng hợp, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh để xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1Nghị quyết 13/NQ-HĐND Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2Nghị quyết 143/2010/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Long
- 3Nghị quyết 295/2011/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 4Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình hết hiệu lực năm 2016
- 5Quyết định 144/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình hết hiệu lực năm 2016
- 2Quyết định 144/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Thông tư liên tịch 47/2012/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 6Nghị quyết 524/2012/UBTVQH13 về chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội
- 7Nghị quyết 13/NQ-HĐND Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 8Nghị quyết 143/2010/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Vĩnh Long
- 9Nghị quyết 295/2011/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016 do tỉnh Hưng Yên ban hành
Nghị quyết 30/2012/NQ-HĐND về một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Ninh Bình, nhiệm kỳ 2011-2016
- Số hiệu: 30/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 20/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình
- Người ký: Nguyễn Tiến Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2012
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực