Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 30/2010/NQ-HĐND

Thái Nguyên, ngày 10 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI NHỮNG NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở CẤP XÃ VÀ Ở THÔN, XÓM, TỔ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 15

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Nghị định số: 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Căn cứ Thông tư liên tịch số: 03/TTLTBNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 27/5/2010 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài Chính, Bộ Lao động thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số: 92/2009/NĐ-CP 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;

Xét Tờ trình số: 53/TTr-UBND ngày 22/11/2010 của UBND tỉnh về việc quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định số lượng, chức danh những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên như sau:

1. Số lượng:

1.1. Xã, phường, thị trấn loại 1: 17 người.

1.2. Xã, phường, thị trấn loại 2: 16 người.

1.3. Xã, phường, thị trấn loại 3: 15 người.

2. Các chức danh ở xã, phường, thị trấn:

2.1. Phó Trưởng Công an;

2.2. Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự;

2.3. Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ;

2.4. Chủ tịch Hội người cao tuổi;

2.5. Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc;

2.6. Phó Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh;

2.7. Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ;

2.8. Phó Chủ tịch Hội nông dân;

2.9. Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh.

2.10. Đảng, Đoàn thể;

2.11. Kinh tế;

2.12. Văn hoá - Xã hội;

2.13. Tài chính;

2.14. Hành chính - Tư pháp;

2.15. Địa chính - Xây dựng.

3. Số lượng theo chức danh

- Chức danh Phó Trưởng Công an thuộc xã, thị trấn loại 1, loại 2 bố trí 02 người; loại 3 bố trí 01 người.

- Các chức danh: Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự; Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ; Chủ tịch Hội người cao tuổi; Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc; Phó Bí thư Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh; Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp phụ nữ; Phó Chủ tịch Hội nông dân; Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh, mỗi chức danh bố trí 01 người.

- Các chức danh: Đảng, Đoàn thể; Kinh tế; Văn hoá - Xã hội; Tài chính; Hành chính

- Tư pháp; Địa chính - Xây dựng, tuỳ theo tình hình cụ thể ở địa phương, UBND cấp xã đề nghị UBND cấp huyện xem xét quyết định bố trí cho phù hợp nhưng tổng số không vượt quá số lượng cho một đơn vị cấp xã theo quy định tại khoản 1 Điều này.

4. Mỗi thôn, xóm, tổ dân phố bố trí 03 (ba) người, gồm các chức danh:

4.1. Bí thư chi bộ thôn, xóm, tổ dân phố hoặc Bí thư chi bộ liên thôn, liên xóm, liên tổ dân phố;

4.2. Trưởng thôn, Trưởng xóm hoặc Tổ trưởng tổ dân phố;

4.3. Công an viên (nơi xã, thị trấn không bố trí công an chính quy).

Điều 2. Quy định mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên như sau:

1. Mức phụ cấp hàng tháng:

1.1. Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự, Phó Trưởng công an hưởng mức phụ cấp hệ số 1,0 (một phẩy) mức lương tối thiểu chung.

1.2. Những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã (trừ Chỉ huy phó Ban Chỉ huy quân sự, Phó Trưởng công an) và Bí thư chi bộ liên thôn, liên xóm, liên tổ dân phố hưởng mức phụ cấp hệ số 0,9 mức lương tối thiểu chung.

1.3. Những người hoạt động không chuyên trách ở thôn, xóm, tổ dân phố hưởng mức phụ cấp hệ số 0,9 (không phẩy chín); 0,8 (không phẩy tám); 0,7 (không phẩy bẩy) mức lương tối thiểu chung tương ứng với thôn, xóm, tổ dân phố loại 1, loại 2, loại 3.

2. Mức phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng:

2.1. Cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách kiêm nhiệm chức danh những người hoạt động không chuyên trách mà giảm được 01 (một) người trong số lượng quy định, kể từ ngày được cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hệ số 0,2 (không phẩy hai) mức lương tối thiểu chung.

2.2. Trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức danh những người hoạt động không chuyên trách cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm hệ số 0,2 (không phẩy hai) mức lương tối thiểu chung.

3. Mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, xóm, tổ dân phố được thực hiện từ ngày 01/01/2011. Nguồn kinh phí chi trả phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách thực hiện theo Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn hiện hành.

Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số: 25/2007/NQ-HĐND ngày 14/12/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XI về việc quy định số lượng, chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở cấp xã và ở xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.

Điều 3. Tổ chức thực hiện :

1. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai tổ chức, thực hiện Nghị quyết.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Ban Pháp chế, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khoá XI, kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2010./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Vượng

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 30/2010/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

  • Số hiệu: 30/2010/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 10/12/2010
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
  • Người ký: Nguyễn Văn Vượng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản