Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 296/2019/NQ-HĐND

Đồng Tháp, ngày 07 tháng 12 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐIẠ BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ MƯỜI BA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật xây dựng ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;

Căn cứ Nghị định 82/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý khu công nghiệp và khu kinh tế;

Xét Tờ trình số 130/TTr-UBND ngày 07 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh về việc thông qua Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư hạ tầng kỹ thuật các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp; Báo cáo thẩm tra số 388/BC- HĐND, ngày 05 tháng 12 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp như sau:

1. Đối tượng áp dụng

- Cơ quan nhà nước, tổ chức, tổ chức kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam thực hiện dự án đầu tư kinh doanh hạ tầng kỹ thuật các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.

- Cá nhân có điều kiện đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp.

- Không áp dụng đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư thứ cấp trong khu công nghiệp.

2. Điều kiện và nguyên tắc hỗ trợ

a) Điều kiện hỗ trợ

Khu công nghiệp phải nằm trong quy hoạch Tỉnh được cấp có thẩm quyền phê duyệt; có văn bản quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định thành lập khu công nghiệp; có chủ đầu tư xây dựng hạ tầng và hoạt động theo quy định của pháp luật về quản lý khu công nghiệp; có hồ sơ quy hoạch chi tiết xây dựng dự án đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

b) Nguyên tắc hỗ trợ

- Nhà đầu tư khi thực hiện các dự án đầu tư kinh doanh hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp trên địa bàn Tỉnh ngoài việc được hưởng các hình thức ưu đãi đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư, còn được hưởng chính sách hỗ trợ đầu tư theo quy định này.

- Đảm bảo thực hiện chính sách hỗ trợ đầu tư áp dụng trên địa bàn Tỉnh theo quy định này trên nguyên tắc tạo điều kiện thuận lợi và đảm bảo lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư.

- Việc sử dụng đất phải đúng mục đích, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện được cấp thẩm quyền phê duyệt.

- Đối với dự án đầu tư, kinh doanh hạ tầng KCN được ngân sách Tỉnh hỗ trợ từ quy định này, chủ đầu tư không được tính khoản hỗ trợ vào giá cho thuê lại đất và phí hạ tầng đối với các dự án đầu tư thứ cấp trong KCN.

- Chủ đầu tư hạ tầng KCN được hỗ trợ từ ngân sách phải sử dụng đúng mục đích, đúng chế độ, chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan chức năng có thẩm quyền; thực hiện thanh toán, quyết toán số vốn được hỗ trợ theo quy định hiện hành.

- Trường hợp chuyển nhượng dự án, cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng không thực hiện đúng theo các nguyên tắc hỗ trợ thì xử lý phần tài sản từ nguồn NSNN đã hỗ trợ được thực hiện theo pháp luật quy định.

3. Nội dung và mức hỗ trợ

a) Hỗ trợ xây dựng hạ tầng ngoài hàng rào KCN

- Nguồn vốn Tỉnh hỗ trợ đầu tư xây dựng đường giao thông kết nối đến hàng rào KCN phù hợp với nhu cầu giao thông của KCN.

- UBND Tỉnh chỉ đạo các đơn vị chuyên ngành hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng kỹ thuật như: cấp điện, cấp nước, thoát nước, thông tin, viễn thông,… đến hàng rào KCN, đáp ứng nhu cầu sử dụng của nhà đầu tư.

b) Hỗ trợ kinh phí đầu tư hạ tầng kỹ thuật trong các KCN

- Ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư xây dựng các hạng mục kết cấu hạ tầng kỹ thuật đối với các KCN được thành lập mới và đầu tư mở rộng, gồm: đường giao thông nội bộ, hệ thống cấp nước, hệ thống thoát nước mặt và thoát nước thải, hệ thống xử lý nước thải tập trung, hệ thống đèn chiếu sáng, cầu bến lên hàng (nếu có).

- Mức hỗ trợ: hỗ trợ 30% chi phí xây dựng các hạng mục của dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kỹ thuật KCN nhưng không quá 135 tỷ đồng/KCN đối với các KCN thành lập mới và 75 tỷ đồng/KCN đối với KCN mở rộng.

- Phương thức hỗ trợ: khi dự án được triển khai xây dựng đạt 100% khối lượng và hoàn thành đưa vào sử dụng theo đúng tiến độ đầu tư đã đăng ký thì nhà đầu tư hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp sẽ được giải ngân 100% vốn hỗ trợ. Trường hợp sau 12 tháng kể từ ngày được phê duyệt chủ trương đầu tư, chủ đầu tư không triển khai thực hiện dự án hoặc chậm tiến độ quá 12 tháng so với tiến độ thực hiện dự án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và không được xem xét gia hạn tiến độ thì chủ đầu tư không được giải quyết hỗ trợ.

4. Nguồn vốn hỗ trợ: ngân sách Tỉnh và Trung ương (nếu có).

Điều 2. Giao ủy ban nhân dân Tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân Tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Tỉnh Đồng Tháp khoá IX, kỳ họp thứ mười ba thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 17 tháng 12 năm 2019./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBTVQH, VPQH, VPCP (I, II), Ban CTĐB;
- Các Bộ: Công Thương, Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- TT. HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KT-NS.

CHỦ TỊCH




Phan Văn Thắng

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 296/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp

  • Số hiệu: 296/2019/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 07/12/2019
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
  • Người ký: Phan Văn Thắng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 17/12/2019
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản