- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 295/2020/NQ-HĐND | Kiên Giang, ngày 02 tháng 01 năm 2020 |
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ, TỈNH KIÊN GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 235/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết về việc đặt tên đường trên địa bàn thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 76/BC-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất đặt tên đường trên địa bàn thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
Tổng số có 82 tên đường, trong đó có 69 tên đường mới và 13 tên đường nối dài (Có danh sách tên đường kèm theo).
1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa IX, Kỳ họp thứ Mười sáu thông qua ngày 27 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 12 tháng 01 năm 2020./.
| CHỦ TỊCH |
TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ, TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 295/2020/NQ-HĐND ngày 02/01/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Số thứ tự | Tên đường | Chiều dài (m) | Chiều rộng | Giới hạn đường | ||
Mặt đường (m) | Vỉa hè (m) | Lộ giới (m) | ||||
1 | Nguyễn Thị Khế | 214 | 5 | 3 | 5,5 | Từ đường Phạm Thị Nguyệt đến đường Châu Thị Tế |
2 | Đinh Thị Mai | 74,6 | 5 | 3 | 5,5 | Từ đường Hoàng Lê Kha đến đường Nguyễn Thị Khế |
3 | Đoàn Thị Rèm | 118 | 5 | 3 | 5,5 | Từ đường Trần Nguyên Hãn đến đường Nguyễn Thị Khế |
4 | Nguyễn Thị Đỏ | 116,2 | 5 | 3 | 5,5 | Từ đường Trần Nguyên Hãn đến đường Nguyễn Thị Khế |
5 | Phạm Thị Nguyệt | 75,7 | 5 | 3 | 5,5 | Từ đường Hoàng Lê Kha đến đường Nguyễn Thị Khế |
1 | Hồng Bàng | 327,5 | 7 | 5 | 8,5 | Từ đường Văn Lang đến đường số 6 |
1 | Nguyễn Hữu Thọ | 500 | 10 |
|
| Từ đường Phan Thị Hui đến đường Nguyễn Thị Nhung |
2 | Tố Hữu | 890 | 7 | 4 | 7,5 | Từ đường Nguyễn Thành Nhơn đến đường Ngô Quang Hớn |
3 | Nguyễn Thành Nhơn | 690 | 10 | 5 | 10 | Từ đường Tố Hữu đến đường Nguyễn Hữu Thọ |
4 | Lê Trọng Tấn | 640 | 10 | 4 | 9 | Từ đường Tố Hữu đến đường Nguyễn Hữu Thọ |
5 | Mai Chí Thọ | 350 | 8 | 5 | 9 | Từ đường Trần Bạch Đằng đến đường Nguyễn Hữu Thọ |
6 | Dương Thị Sen | 350 | 8 | 5 | 9 | Từ đường Trần Bạch Đằng đến đường Nguyễn Hữu Thọ |
7 | Nguyễn Thành Thép | 200 | 10 | 4 | 9 | Từ đường Phạm Thị Nụ đến đường Trần Thị Loan |
8 | Trần Thị Loan | 375 | 10 | 4 | 9 | Từ đường Tố Hữu đến đường Tôn Đức Thắng |
9 | Ngô Quang Hớn | 325 | 15 | 5 | 12,5 | Từ đường Tố Hữu đến đường Tôn Đức Thắng |
10 | Phạm Thị Nụ | 300 | 10 | 4 | 9 | Từ đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa đến đường Tôn Đức Thắng |
11 | Chu Huy Mân | 310 | 8 | 4 | 8 | Từ Giáp khu dân cư hiện hữu đến đường Tôn Đức Thắng |
12 | Nguyễn Công Thượng | 225 | 10 | 4 | 9 | Từ đường 3/2 đến đường Tôn Đức Thắng |
13 | Lê Thị Tám | 225 | 10 | 6 | 11 | Từ đường 3/2 đến đường Tôn Đức Thắng |
14 | Phan Thị Hui | 225 | 10 | 4 | 9 | Từ đường Nguyễn Hữu Thọ đến đường Nguyễn Thành Nhơn |
15 | Nguyễn Thị Nhung | 225 | 10 | 4 | 9 | Từ đường Lê Trọng Tấn đến đường Nguyễn Hữu Thọ |
16 | Nguyễn Tài | 155 | 7 | 4 | 7,5 | Từ đường Trần Bạch Đằng đến đường Tôn Đức Thắng |
17 | Đặng Thị Tám | 150 | 8 | 4 | 8 | Từ đường Tố Hữu đến Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
18 | Vũ Thị Sen | 155 | 8 | 4 | 8 | Từ đường Trần Bạch Đằng đến đường Tôn Đức Thắng |
19 | Lê Thị Bảy | 155 | 8 | 4 | 8 | Từ đường Trần Bạch Đằng đến đường Tôn Đức Thắng |
20 | Nguyễn Thị Phòng | 155 | 8 | 4 | 8 | Từ đường Trần Bạch Đằng đến đường Tôn Đức Thắng |
21 | Nguyễn Văn Nguyễn | 155 | 8 | 4 | 8 | Từ đường Trần Bạch Đằng đến đường Tôn Đức Thắng |
22 | Hồ Đăng Khầm | 150 | 8 | 4 | 8 | Từ đường Tố Hữu đến đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
23 | Hồ Thị Hai | 140 | 6 | 4 | 7 | Từ đường Tố Hữu đến đường 3/2 |
24 | Đỗ Thị Phức | 135 | 6 | 4 | 7 | Từ đường Tố Hữu đến đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
25 | Bùi Thị Ba | 125 | 6 | 4 | 7 | Từ đường Tố Hữu đến đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
26 | Lê Thị Bê | 125 | 6 | 4 | 7 | Từ đường Tố Hữu đến đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
27 | Huỳnh Thủ | 130 | 6 | 4 | 7 | Từ đường Tố Hữu đến đường 3/2 |
28 | Hồ Thị Liên | 110 | 6 | 4 | 7 | Từ đường Tố Hữu đến đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
29 | Võ Thị Mười | 125 | 6 | 4 | 7 | Từ đường Tố Hữu đến đường 3/2 |
30 | Trương Thị Nhiễu | 113 | 6 | 4 | 7 | Từ đường Tố Hữu đến đường 3/2 |
31 | Lê Quang Đạo | 640 | 10 | 5 | 10 | Từ đường Tố Hữu đến đường Nguyễn Hữu Thọ |
32 | Nguyễn Thị Sen | 95 | 6 | 4 | 7 | Từ đường Tố Hữu đến đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa |
33 | Trần Bạch Đằng | 2.100 | 10 | 4 | 9 | Từ đường Nguyễn Thành Nhơn đến đường số 31 |
34 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 650 | 10 | 4 | 9 | Từ đường Nguyễn Thành Nhơn đến đường Trần Thị Loan |
35 | Phan Thái Quí | 250 | 10 | 4 | 9 | Từ đường 3/2 đến đường Tôn Đức Thắng |
36 | Võ Văn Tần | 150 | 10 | 4 | 9 | Từ đường Nguyễn Lương Bằng đến đường Nguyễn Thành Nhơn |
1 | Sương Nguyệt Anh | 700 | 4 | 2 | 4 | Từ đường Ngô Quyền đến trường Ischool Rạch Giá |
2 | Sương Nguyệt Anh | 500 | 7 | 2 | 5,5 | Từ đường Nguyễn Trung Trực đến đường Lâm Quang Ky |
1 | Ngô Thị Tập | 201 | 7 | 5 | 8,5 | Từ đường Lê Thị Hồng Gấm đến đường Phạm Ngọc Thạch |
Phường Vĩnh Quang: 13 (11 tên đường mới và 02 tên đường nối dài) | ||||||
1 | Nguyễn Đệ | 415 | 5,5 | 3 | 5,75 | Từ đường Đoàn Khuê đến đường Nguyễn Cư Trinh |
2 | Đỗ Nhuận | 260 | 5,5 | 3 | 5,75 | Từ đường Liên Hương đến đường Nguyễn Đệ |
3 | Đoàn Khuê | 260 | 5,5 | 3 | 5,75 | Từ đường Liên Hương đến đường Nguyễn Đệ |
4 | Huỳnh Thúc Kháng | 550 | 9 | 4 | 8,5 | Từ đường Hai Bà Trưng đến đường Liên Hương |
5 | Từ Dũ | 350 | 7,5 | 5 | 8,5 | Từ cầu Kênh N3 đến đường Cầm Bá Thước |
6 | Từ Dũ | 450 | 6 | 3 | 6 | Từ đường Mạc Cửu đến cầu Kênh N3 |
7 | Ngũ Kim Anh | 120 | 4,5 | 3 | 5,25 | Từ đường Âu Dương Lân đến giáp khu dân cư |
8 | Lý Thị Huê | 610 | 7,5 | 5 | 8,75 | Từ đường Lâm Phước Trinh đến đường Liên Hương |
9 | Phan Thị Thi | 400 | 6 | 4 | 7 | Từ đường Lâm Phước Trinh đến đường Từ Dũ |
10 | Nguyễn Thị Tư | 220 | 6 | 4 | 7 | Từ đường số 03 đến đường Cầm Bá Thước |
11 | Nguyễn Thị Vị | 160 | 6 | 4 | 7 | Từ đường Lý Thị Huê đến đường Cầm Bá Thước |
12 | Lâm Phước Trinh | 110 | 6 | 4 | 7 | Từ đường Lý Thị Huê đến đường Cao Xuân Dục |
13 | Trần Thị Ba | 100 | 10 | 4 | 9 | Từ đường Phan Thị Thi đến đường Phan Văn Nhờ |
Phường Vĩnh Hiệp: 11 (09 tên đường mới, 02 tên đường nối dài) | ||||||
1 | Văn Tiến Dũng | 1.658 | 3 | 2 | 10 | Từ đường Lâm Thị Chi đến kênh Vành Đai |
2 | Trần Thái Tông | 1.542 | 2 | 2 | 10 | Từ kênh Vành Đai đến đường Nguyễn Thị Định |
3 | Nguyễn Văn Nhan | 1.483 | 2 | 2 | 10 | Từ kênh Vành Đai đến đường Nguyễn Thị Định |
4 | Phạm Văn Vàng | 867 | 2,5 | 2 | 10 | Từ kênh Vành Đai đến đường Nguyễn Thị Định |
5 | Nguyễn Thị Mạnh | 518 | 2 | 1 | 5,5 | Từ kênh Vành Đai đến đường Huỳnh Tấn Phát |
6 | Huỳnh Thị Kiểu | 440 | 2 | 2 | 6 | Từ kênh Vành Đai đến đường Nguyễn Thị Định |
7 | Lý Thị Sáu | 305 | 2 | 2 | 6 | Từ đường Huỳnh Tấn Phát đến đường Nguyễn Thị Định |
8 | Trần Thị Hui | 300 | 2 | 2 | 6 | Từ đường Huỳnh Tấn Phát đến đường Nguyễn Thị Định |
9 | Nguyễn Thị Mai | 250 | 2 | 2 | 6 | Từ đường Huỳnh Tấn Phát đến đường Nguyễn Thị Định |
10 | Cao Văn Lầu | 5.420 | 2,5 | 2 | 10 | Từ đường Cao Văn Lầu đến đường Huỳnh Tấn Phát |
11 | Lê Thị Riêng | 1.600 | 2,5 | 1 | 6 | Từ kênh Vành Đai đến đường Huỳnh Tấn Phát |
Phường Vĩnh Thông: 04 (03 tên đường mới, 01 tên đường nối dài) | ||||||
1 | Nguyễn Chánh | 1.600 | 2,5 | 2 | 10 | Từ đường La Văn Cầu đến đường Mạc Thiên Tích |
2 | Võ Thị Kỷ | 350 | 7 | 7 | 10 | Từ đường Tạ Quyên đến đường 30/4 |
3 | Dương Thị Ngân | 125 | 7 | 5 | 8,5 | Từ đường Võ Thị Kỷ đến đường Tô Hiệu |
4 | Văn Tiến Dũng | 1.658 | 3 | 2 | 10 | Từ kênh Cây Sao đến đường Lâm Thị Chi |
1 | Lê Thị Điểu | 2.900 | 3 | 2 | 6 | Từ đường Văn Tiến Dũng đến giáp huyện Châu Thành |
2 | Phạm Thị Khánh | 2.000 | 2,5 | 2 | 6 | Từ đường 30/4 đến đường Phan Văn Chương |
3 | Nguyễn Thị Hường | 2.000 | 2,5 | 2 | 6 | Từ đường 30/4 đến đường Nguyễn Chánh |
4 | Nguyễn Thị Nghiệp | 1.800 | 2,5 | 2 | 6 | Từ đường Văn Tiến Dũng đến giáp huyện Châu Thành |
5 | Nguyễn Thị Kiêm | 1.600 | 2,5 | 2 | 6 | Từ đường Văn Tiến Dũng đến giáp huyện Châu Thành |
6 | Phan Thị Hoa | 1.500 | 2,5 | 2 | 6 | Từ kênh Rạch Giá-Long Xuyên đến xã Mong Thọ A |
7 | Bùi Thị Nam | 1.300 | 2,5 | 2 | 6 | Từ đường Văn Tiến Dũng đến giáp huyện Châu Thành |
8 | Văn Tiến Dũng | 5.800 | 3 | 2 | 6 | Từ kênh Đường Trâu đến kênh Cây Sao |
9 | Nguyễn Chánh | 5.000 | 2,5 | 2 | 6 | Từ kênh Thầy Thông đến bến đò Tà Mưa |
- 1Nghị quyết 56/2019/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định năm 2019
- 2Quyết định 76/2019/QĐ-UBND về phê duyệt đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Phú Phong, huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định năm 2019
- 3Quyết định 78/2019/QĐ-UBND về phê duyệt đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Ngô Mây, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định năm 2019
- 4Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Lai Châu và thị trấn các huyện: Phong Thổ, Tam Đường, Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị quyết 56/2019/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định năm 2019
- 7Quyết định 76/2019/QĐ-UBND về phê duyệt đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Phú Phong, huyện Tây Sơn, tỉnh Bình Định năm 2019
- 8Quyết định 78/2019/QĐ-UBND về phê duyệt đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Ngô Mây, huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định năm 2019
- 9Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Lai Châu và thị trấn các huyện: Phong Thổ, Tam Đường, Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu
Nghị quyết 295/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang
- Số hiệu: 295/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 02/01/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
- Người ký: Đặng Tuyết Em
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực