Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Đ
ộc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 295/2020/NQ-HĐND

Kiên Giang, ngày 02 tháng 01 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ, TỈNH KIÊN GIANG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ MƯỜI SÁU

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;

Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;

Xét Tờ trình số 235/TTr-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết về việc đặt tên đường trên địa bàn thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang; Báo cáo thẩm tra số 76/BC-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thống nhất đặt tên đường trên địa bàn thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang

Tổng số có 82 tên đường, trong đó có 69 tên đường mới và 13 tên đường nối dài (Có danh sách tên đường kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang khóa IX, Kỳ họp thứ Mười sáu thông qua ngày 27 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 12 tháng 01 năm 2020./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng: QH, CP, CTN;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND cấp huyện;
- UBND huyện cấp;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Lãnh đạo VP, các phòng, chuyên viên;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Đặng Tuyết Em

 

DANH SÁCH

TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ RẠCH GIÁ, TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 295/2020/NQ-HĐND ngày 02/01/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên Giang)

Số thứ tự

Tên đường

Chiều dài (m)

Chiều rộng

Giới hạn đường

Mặt đường (m)

Vỉa hè (m)

Lộ giới (m)

I

Phường Vĩnh Lợi: 05 tên đường mới

1

Nguyễn Thị Khế

214

5

3

5,5

Từ đường Phạm Thị Nguyệt đến đường Châu Thị Tế

2

Đinh Thị Mai

74,6

5

3

5,5

Từ đường Hoàng Lê Kha đến đường Nguyễn Thị Khế

3

Đoàn Thị Rèm

118

5

3

5,5

Từ đường Trần Nguyên Hãn đến đường Nguyễn Thị Khế

4

Nguyễn Thị Đỏ

116,2

5

3

5,5

Từ đường Trần Nguyên Hãn đến đường Nguyễn Thị Khế

5

Phạm Thị Nguyệt

75,7

5

3

5,5

Từ đường Hoàng Lê Kha đến đường Nguyễn Thị Khế

II

Phường Rạch Sỏi: 01 tên đường mới

1

Hồng Bàng

327,5

7

5

8,5

Từ đường Văn Lang đến đường số 6

III

Phường An Hòa: 36 (32 tên đường mới, 04 tên đường nối dài)

1

Nguyễn Hữu Thọ

500

10

 

 

Từ đường Phan Thị Hui đến đường Nguyễn Thị Nhung

2

Tố Hữu

890

7

4

7,5

Từ đường Nguyễn Thành Nhơn đến đường Ngô Quang Hớn

3

Nguyễn Thành Nhơn

690

10

5

10

Từ đường Tố Hữu đến đường Nguyễn Hữu Thọ

4

Lê Trọng Tấn

640

10

4

9

Từ đường Tố Hữu đến đường Nguyễn Hữu Thọ

5

Mai Chí Thọ

350

8

5

9

Từ đường Trần Bạch Đằng đến đường Nguyễn Hữu Thọ

6

Dương Thị Sen

350

8

5

9

Từ đường Trần Bạch Đằng đến đường Nguyễn Hữu Thọ

7

Nguyễn Thành Thép

200

10

4

9

Từ đường Phạm Thị Nụ đến đường Trần Thị Loan

8

Trần Thị Loan

375

10

4

9

Từ đường Tố Hữu đến đường Tôn Đức Thắng

9

Ngô Quang Hớn

325

15

5

12,5

Từ đường Tố Hữu đến đường Tôn Đức Thắng

10

Phạm Thị Nụ

300

10

4

9

Từ đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa đến đường Tôn Đức Thắng

11

Chu Huy Mân

310

8

4

8

Từ Giáp khu dân cư hiện hữu đến đường Tôn Đức Thắng

12

Nguyễn Công Thượng

225

10

4

9

Từ đường 3/2 đến đường Tôn Đức Thắng

13

Lê Thị Tám

225

10

6

11

Từ đường 3/2 đến đường Tôn Đức Thắng

14

Phan Thị Hui

225

10

4

9

Từ đường Nguyễn Hữu Thọ đến đường Nguyễn Thành Nhơn

15

Nguyễn Thị Nhung

225

10

4

9

Từ đường Lê Trọng Tấn đến đường Nguyễn Hữu Thọ

16

Nguyễn Tài

155

7

4

7,5

Từ đường Trần Bạch Đằng đến đường Tôn Đức Thắng

17

Đặng Thị Tám

150

8

4

8

Từ đường Tố Hữu đến Nam Kỳ Khởi Nghĩa

18

Vũ Thị Sen

155

8

4

8

Từ đường Trần Bạch Đằng đến đường Tôn Đức Thắng

19

Lê Thị Bảy

155

8

4

8

Từ đường Trần Bạch Đằng đến đường Tôn Đức Thắng

20

Nguyễn Thị Phòng

155

8

4

8

Từ đường Trần Bạch Đằng đến đường Tôn Đức Thắng

21

Nguyễn Văn Nguyễn

155

8

4

8

Từ đường Trần Bạch Đằng đến đường Tôn Đức Thắng

22

Hồ Đăng Khầm

150

8

4

8

Từ đường Tố Hữu đến đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa

23

Hồ Thị Hai

140

6

4

7

Từ đường Tố Hữu đến đường 3/2

24

Đỗ Thị Phức

135

6

4

7

Từ đường Tố Hữu đến đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa

25

Bùi Thị Ba

125

6

4

7

Từ đường Tố Hữu đến đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa

26

Lê Thị Bê

125

6

4

7

Từ đường Tố Hữu đến đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa

27

Huỳnh Thủ

130

6

4

7

Từ đường Tố Hữu đến đường 3/2

28

Hồ Thị Liên

110

6

4

7

Từ đường Tố Hữu đến đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa

29

Võ Thị Mười

125

6

4

7

Từ đường Tố Hữu đến đường 3/2

30

Trương Thị Nhiễu

113

6

4

7

Từ đường Tố Hữu đến đường 3/2

31

Lê Quang Đạo

640

10

5

10

Từ đường Tố Hữu đến đường Nguyễn Hữu Thọ

32

Nguyễn Thị Sen

95

6

4

7

Từ đường Tố Hữu đến đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa

33

Trần Bạch Đằng

2.100

10

4

9

Từ đường Nguyễn Thành Nhơn đến đường số 31

34

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

650

10

4

9

Từ đường Nguyễn Thành Nhơn đến đường Trần Thị Loan

35

Phan Thái Quí

250

10

4

9

Từ đường 3/2 đến đường Tôn Đức Thắng

36

Võ Văn Tần

150

10

4

9

Từ đường Nguyễn Lương Bằng đến đường Nguyễn Thành Nhơn

IV

Phường Vĩnh Lạc: 02 tên đường nối dài

1

Sương Nguyệt Anh

700

4

2

4

Từ đường Ngô Quyền đến trường Ischool Rạch Giá

2

Sương Nguyệt Anh

500

7

2

5,5

Từ đường Nguyễn Trung Trực đến đường Lâm Quang Ky

V

Phường Vĩnh Thanh: 01 tên đường mới

1

Ngô Thị Tập

201

7

5

8,5

Từ đường Lê Thị Hồng Gấm đến đường Phạm Ngọc Thạch

VI

Phường Vĩnh Quang: 13 (11 tên đường mới và 02 tên đường nối dài)

1

Nguyễn Đệ

415

5,5

3

5,75

Từ đường Đoàn Khuê đến đường Nguyễn Cư Trinh

2

Đỗ Nhuận

260

5,5

3

5,75

Từ đường Liên Hương đến đường Nguyễn Đệ

3

Đoàn Khuê

260

5,5

3

5,75

Từ đường Liên Hương đến đường Nguyễn Đệ

4

Huỳnh Thúc Kháng

550

9

4

8,5

Từ đường Hai Bà Trưng đến đường Liên Hương

5

Từ Dũ

350

7,5

5

8,5

Từ cầu Kênh N3 đến đường Cầm Bá Thước

6

Từ Dũ

450

6

3

6

Từ đường Mạc Cửu đến cầu Kênh N3

7

Ngũ Kim Anh

120

4,5

3

5,25

Từ đường Âu Dương Lân đến giáp khu dân cư

8

Lý Thị Huê

610

7,5

5

8,75

Từ đường Lâm Phước Trinh đến đường Liên Hương

9

Phan Thị Thi

400

6

4

7

Từ đường Lâm Phước Trinh đến đường Từ Dũ

10

Nguyễn Thị Tư

220

6

4

7

Từ đường số 03 đến đường Cầm Bá Thước

11

Nguyễn Thị Vị

160

6

4

7

Từ đường Lý Thị Huê đến đường Cầm Bá Thước

12

Lâm Phước Trinh

110

6

4

7

Từ đường Lý Thị Huê đến đường Cao Xuân Dục

13

Trần Thị Ba

100

10

4

9

Từ đường Phan Thị Thi đến đường Phan Văn Nhờ

VII

Phường Vĩnh Hiệp: 11 (09 tên đường mới, 02 tên đường nối dài)

1

Văn Tiến Dũng

1.658

3

2

10

Từ đường Lâm Thị Chi đến kênh Vành Đai

2

Trần Thái Tông

1.542

2

2

10

Từ kênh Vành Đai đến đường Nguyễn Thị Định

3

Nguyễn Văn Nhan

1.483

2

2

10

Từ kênh Vành Đai đến đường Nguyễn Thị Định

4

Phạm Văn Vàng

867

2,5

2

10

Từ kênh Vành Đai đến đường Nguyễn Thị Định

5

Nguyễn Thị Mạnh

518

2

1

5,5

Từ kênh Vành Đai đến đường Huỳnh Tấn Phát

6

Huỳnh Thị Kiểu

440

2

2

6

Từ kênh Vành Đai đến đường Nguyễn Thị Định

7

Lý Thị Sáu

305

2

2

6

Từ đường Huỳnh Tấn Phát đến đường Nguyễn Thị Định

8

Trần Thị Hui

300

2

2

6

Từ đường Huỳnh Tấn Phát đến đường Nguyễn Thị Định

9

Nguyễn Thị Mai

250

2

2

6

Từ đường Huỳnh Tấn Phát đến đường Nguyễn Thị Định

10

Cao Văn Lầu

5.420

2,5

2

10

Từ đường Cao Văn Lầu đến đường Huỳnh Tấn Phát

11

Lê Thị Riêng

1.600

2,5

1

6

Từ kênh Vành Đai đến đường Huỳnh Tấn Phát

VIII

Phường Vĩnh Thông: 04 (03 tên đường mới, 01 tên đường nối dài)

1

Nguyễn Chánh

1.600

2,5

2

10

Từ đường La Văn Cầu đến đường Mạc Thiên Tích

2

Võ Thị Kỷ

350

7

7

10

Từ đường Tạ Quyên đến đường 30/4

3

Dương Thị Ngân

125

7

5

8,5

Từ đường Võ Thị Kỷ đến đường Tô Hiệu

4

Văn Tiến Dũng

1.658

3

2

10

Từ kênh Cây Sao đến đường Lâm Thị Chi

IX

Xã Phi Thông: 09 (07 tên đường mới, 02 tên đường nối dài)

1

Lê Thị Điểu

2.900

3

2

6

Từ đường Văn Tiến Dũng đến giáp huyện Châu Thành

2

Phạm Thị Khánh

2.000

2,5

2

6

Từ đường 30/4 đến đường Phan Văn Chương

3

Nguyễn Thị Hường

2.000

2,5

2

6

Từ đường 30/4 đến đường Nguyễn Chánh

4

Nguyễn Thị Nghiệp

1.800

2,5

2

6

Từ đường Văn Tiến Dũng đến giáp huyện Châu Thành

5

Nguyễn Thị Kiêm

1.600

2,5

2

6

Từ đường Văn Tiến Dũng đến giáp huyện Châu Thành

6

Phan Thị Hoa

1.500

2,5

2

6

Từ kênh Rạch Giá-Long Xuyên đến xã Mong Thọ A

7

Bùi Thị Nam

1.300

2,5

2

6

Từ đường Văn Tiến Dũng đến giáp huyện Châu Thành

8

Văn Tiến Dũng

5.800

3

2

6

Từ kênh Đường Trâu đến kênh Cây Sao

9

Nguyễn Chánh

5.000

2,5

2

6

Từ kênh Thầy Thông đến bến đò Tà Mưa

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 295/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang

  • Số hiệu: 295/2020/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 02/01/2020
  • Nơi ban hành: Tỉnh Kiên Giang
  • Người ký: Đặng Tuyết Em
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 12/01/2020
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản