Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/NQ-HĐND

Đắk Lắk, ngày 06 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ QUYẾT ĐỊNH BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC CỦA TỈNH ĐẮK LẮK NĂM 2019

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BẢY

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;

Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;

Căn cứ Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;

Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BNV ngày 14/4/2015 của liên bộ Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 1896/QĐ-BNV ngày 17 tháng 8 năm 2018 của Bộ Nội vụ về việc giao biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương năm 2019;

Căn cứ Quyết định số 2120/QĐ-BNV ngày 14 tháng 9 năm 2018 của Bộ Nội vụ về việc giao bổ sung biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước năm 2018 và năm 2019 của tỉnh Đắk Lắk;

Xét Tờ trình số 145/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2018 của UBND tỉnh về phương án giao biên chế công chức năm 2019; Báo cáo thẩm tra số 113/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định biên chế công chức của tỉnh Đắk Lắk năm 2019 là 3.082 biên chế, cụ thể như sau:

1. Giao cho các cơ quan, đơn vị sử dụng: 3.080 biên chế, gồm:

a) Các Sở, ban, ngành: 1.451 biên chế.

b) Đội Công tác phát động quần chúng tỉnh: 17 biên chế.

c) UBND các huyện, thị xã, thành phố: 1.529 biên chế.

d) Đội công tác phát động quần chúng cấp huyện: 83 biên chế.

2. Biên chế dự nguồn tinh giản: 02 biên chế.

(Chi tiết tại phụ lục kèm theo).

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết và báo cáo kết quả tại các kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa IX, Kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 12 năm 2018./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu;
- Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh ủy;
- Các Sở: Tư pháp, Nội vụ; Tài chính;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Đắk Lắk, Đài PTTH tỉnh;
Công báo tỉnh; Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, Phòng Ct.HĐND.

CHỦ TỊCH




Y Biêr Niê

 

BẢNG TỔNG HỢP GIAO BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC NĂM 2019

(Kèm theo Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 06/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk)

(Đơn vị tính: biên chế)

Số TT

Đối tượng phân bổ

Giao biên chế

Giao biên chế

Biên chế

Ghi chú

Công chức

Đội công tác PĐQC

Công chức

Đội công tác PĐQC

Công chức

Đội công tác PĐQC

1

2

3

4

5

6

7=5-3

8=6-4

 

BIÊN CHẾ CÔNG CHỨC (A B)

3.111

103

2.982

100

-129

-3

 

A

Biên chế giao (I II):

3.084

103

2.980

100

-104

-3

 

I

Các Sở, ban, ngành:

1.529

17

1.451

17

-78

0

 

1

Sở Giao thông vận tải

46

 

45

 

-1

0

 

2

Sở Xây dựng

81

 

80

 

-1

0

 

3

Sở Tài nguyên và Môi trường

67

 

68

 

1

0

Tăng 02 và giảm 01 theo KH tinh giản

4

Sở Tài chính

74

 

73

 

-1

0

 

5

Sở Kế hoạch và Đầu tư

54

 

54

 

0

0

 

6

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

58

 

57

 

-1

0

 

7

Sở Tư pháp

45

 

45

 

0

0

 

8

Sở Công thương

110

 

45

 

-65

0

 

9

Sở Khoa học và Công nghệ

35

 

34

 

-1

0

 

10

Sở Lao động - TB và XH

60

 

58

 

-2

0

 

11

Sở Nông nghiệp và PTNT

420

 

413

 

-7

0

 

12

Sở Y tế

75

 

75

 

0

0

 

13

Sở Giáo dục và Đào tạo

58

 

57

 

-1

0

 

14

Sở Nội vụ

77

 

76

 

-1

0

 

15

Sở Thông tin và Truyền thông

34

 

34

 

0

0

 

16

Văn phòng HĐND tỉnh

36

 

36

 

0

0

 

17

Văn phòng UBND tỉnh

79

 

78

 

-1

0

 

18

Sở Ngoại vụ

22

 

22

 

0

0

 

19

Thanh tra tỉnh

45

 

45

 

0

0

 

20

Ban Dân tộc

22

 

22

 

0

0

 

21

Ban Quản lý các Khu công nghiệp

18

 

18

 

0

0

 

22

VP Ban An toàn giao thông tỉnh

3

 

5

 

2

0

 

23

Liên hiệp các Hội KH - Kỹ thuật tỉnh

3

 

4

 

1

0

 

24

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị tỉnh

7

 

7

 

0

0

 

25

Đội Công tác PĐQC chuyên trách

0

17

0

17

0

0

 

II

UBND các huyện, TX, TP

1.555

86

1.529

83

-26

-3

 

1

UBND thành phố Buôn Ma Thuột

135

5

133

5

-2

0

 

2

UBND thị xã Buôn Hồ

101

4

100

4

-1

0

 

3

UBND huyện Buôn Đôn

102

6

101

5

-1

-1

 

4

UBND huyện Cư M'gar

102

10

101

10

-1

0

 

5

UBND huyện Ea H'leo

103

10

102

10

-1

0

 

6

UBND huyện Ea Kar

105

5

103

5

-2

0

 

7

UBND huyện Ea Súp

99

5

97

5

-2

0

 

8

UBND huyện Krông Ana

102

6

100

5

-2

-1

 

9

UBND huyện Krông Bông

99

5

97

4

-2

-1

 

10

UBND huyện Krông Buk

101

5

100

5

-1

0

 

11

UBND huyện Krông Năng

100

5

98

5

-2

0

 

12

UBND huyện Krông Pắc

106

7

104

7

-2

0

 

13

UBND huyện Lắk

97

5

95

5

-2

0

 

14

UBND huyện M'Drắk

99

4

96

4

-3

0

 

15

UBND huyện Cư Kuin

104

4

102

4

-2

0

 

B

Biên chế dự nguồn tinh giản

27

 

2

 

-25

0

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2018 về Quyết định biên chế công chức của tỉnh Đắk Lắk năm 2019

  • Số hiệu: 29/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 06/12/2018
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Người ký: Y Biêr Niê
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 06/12/2018
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản