- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Luật giao thông đường bộ 2008
- 4Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch giao thông vận tải đường bộ thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/NQ-HĐND | Hải Phòng, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị quyết số 32/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc phê duyệt Quy hoạch giao thông vận tải đường bộ thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét Tờ trình số 244/TTr-UBND ngày 15/11/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc đề nghị thông qua điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Đô thị Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
1. Quan điểm phát triển
- Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch chung thành phố, quy hoạch giao thông vận tải đường bộ thành phố và các quy hoạch khác có liên quan.
- Phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt nhằm phục vụ tốt nhu cầu đi lại của người dân, phát triển bền vững hệ thống vận tải đô thị nhằm góp phần phát triển kinh tế - xã hội, hướng đến mục tiêu phát triển thành phố trở thành đô thị loại đặc biệt và thành phố Cảng xanh, văn minh, hiện đại.
- Mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt phải đảm bảo kết nối thuận lợi trong nội đô và giữa các trung tâm quận, huyện trên địa bàn thành phố; tăng cường kết nối đến các khu vực tập trung dân cư, các khu công nghiệp, các cơ quan, trường học, bệnh viện và các khu du lịch.
- Phát triển phương tiện sử dụng nhiên liệu sạch; ứng dụng giao thông thông minh trong quản lý và điều hành hoạt động xe buýt; nâng cao chất lượng dịch vụ theo hướng tiện nghi, an toàn, nhanh với chi phí hợp lý.
- Dành quỹ đất hợp lý để phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt (điểm đầu cuối, bãi tập kết, điểm đỗ, đón khách...); tăng cường công tác đảm bảo trật tự, an toàn giao thông trong hoạt động xe buýt.
2. Mục tiêu phát triển
- Giai đoạn 2017-2020: duy trì 14 tuyến xe buýt hiện có, phát triển một số tuyến xe buýt kết nối đến các khu công nghiệp; khu đô thị mới; trung tâm các quận, huyện. Mục tiêu đến năm 2020 khối lượng vận chuyển đạt 31,6 ÷ 44,2 triệu lượt hành khách/năm, đáp ứng 5% 7% nhu cầu đi lại của người dân.
- Giai đoạn 2021-2025: tăng cường kết nối mạng lưới tuyến, tăng tần suất phục vụ trên một số tuyến chính, phát triển mở rộng mạng lưới tuyến. Mục tiêu đến năm 2025 khối lượng vận chuyển đạt 54,6÷70,3 triệu lượt hành khách/năm, đáp ứng 7% ÷ 10% nhu cầu đi lại của người dân.
- Giai đoạn 2026-2030: phát triển mở rộng mạng lưới tuyến phủ khắp địa bàn thành phố và sang các tỉnh lân cận; mục tiêu đến năm 2030 khối lượng vận chuyển đạt 78,1 ÷ 117,2 triệu lượt hành khách/năm, đáp ứng 10% 15% nhu cầu đi lại của người dân.
3. Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
· Giai đoạn 2017-2020:
Quy hoạch 22 tuyến xe buýt, trong đó có 01 tuyến xe buýt liền kề nối với tỉnh Quảng Ninh; 21 tuyến xe buýt nội tỉnh, trong đó có 01 tuyến xe buýt vòng tròn nội đô.
· Giai đoạn 2021-2025:
Quy hoạch 31 tuyến xe buýt, trong đó có 03 tuyến xe buýt liền kề nối với tỉnh Quảng Ninh (01 tuyến), Hải Dương (02 tuyến); 28 tuyến xe buýt nội tỉnh, trong đó có 02 tuyến xe buýt vòng tròn nội đô, 02 tuyến nội bộ khu công nghiệp VSIP.
· Giai đoạn 2026-2030:
Quy hoạch 38 tuyến xe buýt, trong đó có 06 tuyến xe buýt liền kề nối với các tỉnh Quảng Ninh (02 tuyến), Hải Dương (03 tuyến), Thái Bình (01 tuyến); 32 tuyến xe buýt nội tỉnh, trong đó có 02 tuyến xe buýt vòng tròn nội đô, 02 tuyến nội bộ khu công nghiệp VSIP.
(Chi tiết quy hoạch mạng lưới tuyến tại Phụ lục 01)
· Định hướng phát triển các tuyến buýt nhanh (BRT):
Quy hoạch chuyển một số tuyến xe buýt đang khai thác thành các tuyến xe buýt nhanh nếu đủ điều kiện. Cụ thể giai đoạn 2016-2020 quy hoạch 01 tuyến, giai đoạn 2021-2025 quy hoạch 01 tuyến, giai đoạn 2026-2030 quy hoạch 02 tuyến.
(Chi tiết quy hoạch mạng lưới tuyến BRT tại Phụ lục 02)
4. Quy hoạch hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
· Bãi đỗ xe buýt:
Quy hoạch các bãi đỗ xe buýt tại: bãi đỗ xe An Lão, bãi đỗ xe khu công nghiệp Đình Vũ, các bến xe đang khai thác (bến xe Thượng Lý, bến xe Cầu Rào, bến xe Đồ Sơn, bến xe Phía Bắc, bến xe Vĩnh Bảo), tại các bến xe quy hoạch xây dựng mới (bến xe khách phía Tây 2, bến xe khách phía Bắc, bến xe khách phía Đông, bến xe Minh Đức) và tại các các bãi đỗ xe của doanh nghiệp vận tải.
· Điểm đầu cuối:
Quy hoạch giai đoạn đến năm 2020 có 26 điểm, đến năm 2025 có 29 điểm, đến năm 2030 có 35 điểm.
· Điểm trung chuyển:
Quy hoạch 03 điểm trung chuyển, vị trí tại bến xe Cầu Rào, ngã 5 Kiến An, bãi đỗ xe An Lão.
(Chi tiết quy hoạch bãi đỗ xe, điểm đầu cuối, điểm trung chuyển tại Phụ lục 03)
· Điểm dừng đỗ:
Quy hoạch giai đoạn đến năm 2020 có 499 điểm dừng đỗ, 112 nhà chờ; đến năm 2025 có 700 điểm dừng đỗ, 152 nhà chờ, đến năm 2030 có 850 điểm dừng đỗ, 220 nhà chờ.
5. Nhu cầu phương tiện xe buýt
a) Giai đoạn 2017-2020:
Nhu cầu phương tiện đến năm 2020 là 258 xe; trong đó loại xe 40 chỗ là 73 xe, loại xe 50 chỗ là 101 xe, loại xe 55 chỗ là 84 xe.
b) Giai đoạn 2021-2025:
Nhu cầu phương tiện đến năm 2025 là 346 xe; trong đó loại xe 40 chỗ là 107 xe, loại xe 50 chỗ là 155 xe, loại xe 55 chỗ là 84 xe.
c) Giai đoạn 2026-2030:
Nhu cầu phương tiện đến năm 2030 là 443 xe; trong đó loại xe 40 chỗ là 135 xe, loại xe 50 chỗ là 224 xe, loại xe 55 chỗ là 84 xe.
6. Nhu cầu quỹ đất, vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư
· Nhu cầu quỹ đất:
Nhu cầu quỹ đất dành cho việc phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt (bãi đỗ xe, điểm đầu cuối, điểm trung chuyển) trên địa bàn thành phố đến năm 2020 là 3,27 ha, đến năm 2025 là 5,16 ha, đến năm 2030 là 5,46 ha.
· Nhu cầu vốn đầu tư:
· Nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn 2017-2020 là 299,4 tỷ đồng; trong đó vốn đầu tư cho phương tiện là 294,9 tỷ đồng (vốn xã hội hóa), vốn đầu tư cho điểm dừng, nhà chờ là 4,5 tỷ đồng (vốn ngân sách).
· Nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn 2021-2025 là 98,6 tỷ đồng; trong đó vốn đầu tư cho phương tiện là 94,3 tỷ đồng (vốn xã hội hóa), vốn đầu tư cho điểm dừng, nhà chờ là 4,3 tỷ đồng (vốn ngân sách).
· Nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn 2026-2030 là 111,3 tỷ đồng; trong đó vốn đầu tư cho phương tiện là 105,1 tỷ đồng (vốn xã hội hóa), vốn đầu tư cho điểm dừng, nhà chờ là 6,2 tỷ đồng (vốn ngân sách).
· Nguồn vốn đầu tư:
· Vốn đầu tư phương tiện: do các doanh nghiệp vận tải có nhu cầu kinh doanh dịch vụ xe buýt đầu tư mua sắm phương tiện; các tổ chức xã hội khác.
· Vốn đầu tư hạ tầng: điểm dừng, nhà chờ (trong đó bao gồm cả điểm đầu cuối) trên tuyến xe buýt huy động từ các nguồn lực sau:
· Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tham gia kinh doanh dịch vụ điểm đầu cuối, điểm đỗ xe, điểm dừng đỗ có nhà chờ.
· Vốn ngân sách Nhà nước cấp và vốn ngân sách của thành phố dành cho phát triển hạ tầng kỹ thuật giao thông vận tải.
· Nguồn viện trợ, vốn vay ODA, vay ưu đãi của các tổ chức Chính phủ và phi Chính phủ,...
· Vốn đầu tư bãi đỗ xe: do các doanh nghiệp đầu tư; ngoài ra doanh nghiệp cân đối và trả chi phí thuê đỗ xe tại các bến xe.
7. Các giải pháp thực hiện (gồm 04 nhóm giải pháp chính):
- Giải pháp quản lý nhà nước
- Giải pháp huy động nguồn vốn đầu tư
- Giải pháp thu hút hành khách sử dụng dịch vụ
- Giải pháp đào tạo, phát triển nguồn nhân lực.
(Chi tiết các giải pháp trong Đề án)
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt, tổ chức công bố công khai Quy hoạch và tổ chức quản lý, triển khai Quy hoạch; xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện và định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân thành phố theo quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa XV, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 08/12/2017.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
Phụ lục 01: Quy hoạch phát triển mạng lưới tuyến xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố)
Số hiệu tuyến | Tên tuyến | Lộ trình tuyến | Chiều dài (km) | Giai đoạn vận hành | Ghi chú | ||
2017-2020 | 2021-2025 | 2026-2030 | |||||
I | Tuyến vòng tròn nội đô |
|
|
|
|
|
|
08 | Bến xe Cầu Rào-Bến xe Cầu Rào | Bến xe Cầu Rào-Ngô Gia Tự-Lê Hồng Phong-Đà Nẵng-Điện Biên Phủ-Trần Phú (Trần Hưng Đạo)-Nguyễn Đức Cảnh (Quang Trung)-Trần Nguyên Hãn-Nguyễn Văn Linh-Lạch Tray-Bến xe Cầu Rào | 17 | x | x | x | Mở mới (điều chỉnh tuyến vòng tròn nội đô II theo QH2007) |
15 | Khu công nghiệp Đình Vũ-Khu công nghiệp Đình Vũ | Khu công nghiệp Đình Vũ-ĐT 356-Trần Hưng Đạo-Lê Thánh Tông-Hoàng Diệu-Nguyễn Tri Phương-Bạch Đằng-Hà Nội-siêu thị Metro-Tôn Đức Thắng-Nguyễn Văn Linh-Nguyễn Bỉnh Khiêm-ĐT 356- Khu công nghiệp Đình Vũ | 21 |
| x | x | Mở mới (Duy trì tuyến vòng tròn nội đô I theo QH2007) |
II | Tuyến nội tỉnh |
|
|
|
|
|
|
01 | Cầu Rào-Dụ Nghĩa | Bến xe Cầu Rào-Lạch Tray-Tô Hiệu-Tôn Đức Thắng-QL5-Nomura-Dụ Nghĩa. | 21 | x | x | x | Duy trì tuyến hiện tại |
02 | Bến Bính-Vĩnh Bảo-Tam Cường | Bến Bính-Cù Chính Lan-Nguyễn Tri Phương-Hoàng Văn Thụ (Đinh Tiên Hoàng)-Nguyễn Đức Cảnh (Quang Trung)-Trần Nguyên Hãn-Trường Chinh-Trần Nhân Tông-Phan Đăng Lưu-Hoàng Quốc Việt-QL 10-thị trấn Vĩnh Bảo-Tam Cường (bến xe Nam An) | 49 | x | x | x | Điều chỉnh tuyến hiện tại (sau năm 2025 kéo dài tuyến đến Khu VSIP) |
03A | Bưu điện thành phố-Đồ Sơn | Bưu Điện thành phố-Hoàng Văn Thụ (Đinh Tiên Hoàng-Nguyễn Tri Phương)-Cầu Đất (Mê Linh-Quang Trung)-Lạch Tray-Phạm Văn Đồng-Bến xe Đồ Sơn | 24 | x | x | x | Điều chỉnh tuyến hiện tại (sau năm 2025 kéo dài tuyến đến KCN VSIP) |
03B | Cao Đẳng Hàng Hải 1-Đồ Sơn | Cao Đẳng Hàng Hải 1-Đà Nẵng-Lê Hồng Phong-Nguyễn Bỉnh Khiêm-Nguyễn Văn Linh-Cầu Rào 2-Phạm Văn Đồng-Bến xe Đồ Sơn | 31 | x | x | x | Điều chỉnh tuyến hiện tại |
04 | Bưu điện Thành phố-Phà Rừng | Bưu Điện-Nguyễn Tri Phương-Bạch Đằng-Cầu Bính-ĐT 359-xã Tân Dương-xã Thủy Sơn-Núi Đèo-xã Thủy Đường-xã An Lư-xã Trung Hà-xã Thủy Triều-xã Ngũ Lão-xã Tam Hưng-Phà Rừng | 20 | x | x | x | Duy trì tuyến hiện tại |
05 | Khu công nghiệp Đình Vũ-Thị trấn Tiên Lãng-cầu phao Hàn | Đình Vũ-Nguyễn Bỉnh Khiêm-Nguyễn Văn Linh-Trường Chinh-Lê Duẩn-Hoàng Thiết Tâm-Trần Thành Ngọ-Trần Tất Văn-ĐT 354-cầu Khuể-Thị trấn Tiên Lãng-ĐT 354-cầu phao Hàn, xã Nam An | 47 | x | x | x | Điều chỉnh tuyến hiện tại (sau năm 2025 kéo dài tuyến đến thị trấn Diêm Điền, Thái Bình) |
06 | Khu công nghiệp Đình Vũ-Ngã 5 Kiến An | Đình Vũ-Trần Hưng Đạo-Lê Thánh Tông-Hoàng Diệu-Nguyễn Tri Phương-Cầu Lạc Long-Bạch Đằng-Ngã 3 Sở Dầu-QL5 cũ-Quán Toan-Ngã 4 Long Thành-ĐT 351-thị trấn An Dương- ĐT 351-Cầu Kiến An-Phan Đăng Lưu- Ngã 5 Kiến An | 32 | x | x | x | Khôi phục tuyến hoạt động trở lại |
09 | Cao đẳng Hàng Hải 1-xã Đại Hà, Kiến Thụy | Đà Nẵng-Lê Thánh Tông-Lê Lai-Lê Hồng Phong-Ngô Gia Tự-Cầu Rào-Phạm Văn Đồng-ĐT 355-Ngã 3 Đa Phúc-thị trấn Núi Đối-xã Đại Hà, Kiến Thụy | 28 | x | x | x | Điều chỉnh tuyến hiện tại |
10 | Sân bay Cát Bi-Bến xe Thượng Lý | Sân bay Cát Bi-Lê Hồng Phong-Nguyễn Bỉnh Khiêm-Lê Thánh Tông-Đà Nẵng-Điện Biên Phủ-Bạch Đằng-Hùng Vương-Bến xe Thượng Lý. | 26 | x | x | x | Điều chỉnh tuyến hiện tại |
11 | Phà Rừng-Thị trấn An Dương | Phà Rừng-Minh Đức-ĐT 359A-Núi Đèo-ĐT 351-Ngã 4 Trịnh Xá-QL 10-Cầu Kiền-QL 5-Quán Toan-ĐT 351-thị trấn An Dương | 34 | x | x | x | Khôi phục tuyến hoạt động trở lại |
12 | Phà Lại Xuân-Bưu Điện thành phố | Phà Lại Xuân-ĐT 352-ngã tư Trịnh Xá-ĐT 351- Bệnh viện Thủy Nguyên-Núi Đèo-Cầu Bính-đường Hà Nội-Ngã 3 Sở Dầu-Tôn Đức Thắng-ngã tư Đài liệt sỹ Hồng Bàng-Bưu Điện Thành phố | 30 | x | x | x | Duy trì tuyến hiện tại |
13 | Thị trấn Cát Bà-Phà Gia Luận | Cát Bà-Áng Sỏi-Khe Sâu-Vườn Quốc Gia-xã Gia Luận-Phà Gia Luận | 26 | x | x | x | Duy trì tuyến hiện tại |
14 | Thị trấn Cát Bà-Phà Cái Viềng | Cát Bà-Chân Trâu-Xuân Đám-Ngã 3 Hiền Hào-Chợ Phù Long-Phà Cái Viềng | 24 | x | x | x | Duy trì tuyến hiện tại |
16 | Đồ Sơn-Bến xe phía Bắc | Bến xe Đồ Sơn-ĐT 353-Cầu Rào 2-Nguyễn Văn Linh-Trần Nguyên Hãn-Hùng Vương-ĐT 359-đường xã Lâm Động, Hoa Động-Ngã 4 Trịnh Xá-QL 10-Bến xe phía Bắc | 34 | x | x | x | Khôi phục tuyến hoạt động trở lại |
16B | Sân bay Cát Bi-Phà Rừng | Sân bay Cát Bi-Lê Hồng Phong-Đà Nẵng-Điện Biên Phủ-Bạch Đằng-Cầu Bính-Núi Đèo-Phà Rừng | 30 | x | x | x | Mở mới (quy hoạch bổ sung) |
16C | Bến xe Thượng Lý-Cát Hải | Bến xe Thượng Lý-Hùng Vương-cầu Tam Bạc-Nguyễn Đức Cảnh-Quang Trung-Trần Hưng Đạo-Điện Biên Phủ-Lê Hồng Phong-Nguyễn Bỉnh Khiêm-ĐT.356-cầu Tân Vũ-Cát Hải (ga cáp treo Cát Hải) | 35 | x | x | x | Mở mới (quy hoạch bổ sung) |
17 | Khu công nghiệp Đình Vũ -thị trấn An Lão | Khu công nghiệp Đình Vũ-Đà Nẵng-Lương Khánh Thiện (Lê Lợi)-Hai Bà Trưng (Tô Hiệu)-Trần Nguyên Hãn-Tôn Đức Thắng-đường 208-TT.An Dương-đường 208-QL 10-thị trấn An Lão | 38 |
| x | x | Mở mới (quy hoạch bổ sung, sau năm 2025 kéo dài tuyến đến đảo Cát Hải) |
18 | Sân bay Cát Bi-cầu phao sông Hóa | Sân bay Cát Bi-Ngô Gia Tự-Lạch Tray-Nguyễn Văn Linh-đường vòng cầu Niệm-Trường Chinh-Trần Nhân Tông-Ngã 5 Kiến An-Trần Tất Văn-cầu Khuể-cầu phao Hàn-QL37-cầu phao sông Hóa | 40 | x | x | x | Điều chỉnh tuyến hiện tại |
18B | Bến phà Dương Áo-Bến xe Thượng Lý | Bến phà Dương Áo-ĐT 363 (QH)-ĐT.361-Ngã 3 Đa Phúc-Nguyễn Lương Bằng-ĐT 360-Trường Chinh-Trần Nguyên Hãn-Nguyễn Đức Cảnh-Hùng Vương-Bến xe Thượng Lý | 28,5 |
| x | x | Mở mới (quy hoạch bổ sung) |
19 | Thị trấn An Dương-Đồ Sơn | Thị trấn An Dương-ĐT 351-Cầu Kiến An-Trần Thành Ngọ-Ngã 5 Kiến An-Nguyễn Lương Bằng-ĐT 355-ĐT 361-Thị trấn Núi Đối-ĐT.361-Bến xe Đồ Sơn | 31 | x | x | x | Mở mới (điều chỉnh tuyến 21 theo QH2007, sau năm 2025 kéo dài tuyến đến thị trấn Phú Thái, Hải Dương) |
20 | Phà Quang Thanh-Siêu thị MeTro | Phà Quang Thanh-TT An Lão-ĐT360-Hoàng Quốc Việt-Phan Đăng Lưu-An Kim Hải-Tôn Đức Thắng-Hồng Bàng-Siêu thị MêTro | 24 |
| x | x | Mở mới (quy hoạch bổ sung) |
21 | Thị trấn An Lão-xã Hùng Thắng (Cống Rộc) | Bến xe An Lão-QL 10-QH 2-thị trấn Tiên Lãng-ĐT 212-xã Hùng Thắng (bến xe khách Hùng Thắng)-Cống Rộc | 27 | x | x | x | Điều chỉnh tuyến hiện trạng (điều chỉnh 2 tuyến 25, 28 theo QH2007) |
22 | Cầu phao Đăng-Khu công nghiệp VSIP | Cầu phao Đăng-Bưu điện cầu Đầm-thị trấn Tiên Lãng-cầu Khuể-ngã 5 Kiến An-Trần Thành Ngọ-Hoàng Thiết Tâm-Lê Duẩn-Trường Chinh-cầu Niệm-Trần Nguyên Hãn-Ngã tư đập Tam Kỳ-cầu Tam Bạc-Ngã 3 Xi măng-cầu Bính-khu công nghiệp VSIP | 40 | x | x | x | Mở mới (quy hoạch bổ sung) |
23 | Thị trấn An Lão-đảo Cát Hải | Bến xe An Lão-QL 10-đường gom [CT1]-cầu Tân Vũ-đảo Cát Hải | 45 |
|
| x | Mở mới (quy hoạch bổ sung) |
24 | Bến xe phía Tây 2– Bến xe khách phía Bắc | Bến xe phía Tây 2 (Trường Thọ)-Vành đai 3-Bến xe khách phía Đông-Vành đai 3-Bến xe khách phía Bắc | 48 |
|
| x | Mở mới (điều chỉnh 2 tuyến 29, 30 theo QH2007) |
25 | Bến xe khách phía Đông-Bến xe Minh Đức | Bến xe khách phía Đông-Vành đai 2-Vành đai 3-ĐT 359-Bến xe Minh Đức | 38 |
|
| x | Mở mới (điều chỉnh tuyến 27 theo QH2007) |
26 | (Bắc Sơn-Nam Hải)-Bến xe khách phía Đông | (Bắc Sơn-Nam Hải)-Lê Hồng Phong-sân bay Cát Bi-Bến xe khách phía Đông | 22 |
| x | x | Mở mới (quy hoạch bổ sung) |
27 | Bến xe khách phía Bắc-Bến xe khách phía Đông | Bến xe khách phía Bắc-Vành đai 3-Bắc sông Cấm-cầu Nguyễn Trãi-Lê Hồng Phong-ngầm qua sân bay Cát Bi-Bến xe khách phía Đông | 20 |
|
| x | Mở mới (quy hoạch bổ sung) |
28 | Bắc Sơn-Bến xe khách phía Bắc | Bắc Sơn-Đặng Cương-Thượng Lý-ĐT359-ĐT 359C-Bến xe khách phía Bắc | 21 |
|
| x | Mở mới (quy hoạch bổ sung) |
34 | Đò Sòi-Bến xe Đồ Sơn | Đò Sòi-ĐT 362-(QL5-QL10)-[QH3]-đường bộ ven biển-ĐT 353-Bến xe Đồ Sơn | 30 |
|
| x | Mở mới (quy hoạch bổ sung) |
III | Tuyến nội bộ Khu công nghiệp VSIP |
|
|
|
|
|
|
31 | Tuyến phía Đôngkhu công nghiệp VSIP | Tuyến phía Đông Khu công nghiệp VSIP (kết nối các khu dân cư, khu công nghiệp,...)* | 10 |
| x | x | Mở mới (quy hoạch bổ sung) |
32 | Tuyến phía Tây khu công nghiệp VSIP | Tuyến phía Tây Khu công nghiệp VSIP (kết nối khu hành chính, khu đại học, khu công nghiệp,....)* | 12 |
| x | x | Mở mới (quy hoạch bổ sung) |
|
| Số tuyến |
| 21 | 28 | 34 |
|
|
| Chiều dài |
| 646 | 801,5 | 1.003,5 |
|
IV | Tuyến liền kề |
|
|
|
|
|
|
07 | Sân bay Cát Bi-Thành phố Uông Bí, Quảng Ninh | Sân bay Cát Bi-Lê Hồng Phong-Ngô Gia Tự-Lạch Tray-Nguyễn Văn Linh-Trần Nguyên Hãn-Tôn Đức Thắng-Siêu thị Metro-Cầu Bính-thị trấn Núi Đèo-Ngã 3 Đông Sơn-QL 10 -Thành phố Uông Bí. | 42 | x | x | x | Điều chỉnh tuyến hiện tại |
29 | Khu công nghiệp VSIP -Thị trấn Phú Thái, Hải Dương | Khu công nghiệp VSIP– Bến xe phía Bắc-Thị trấn Núi Đèo-ĐT.359C-(tuyến liên tỉnh Kinh Môn-Thủy Nguyên)-Thị trấn Kinh Môn-ĐT 388-Thị trấn Phú Thái. | 30 |
| x | x | Mở mới (quy hoạch bổ sung) |
30 | Bến xe Đồ Sơn-Thị trấn Ninh Giang, Hải Dương | Bến xe Đồ Sơn-ĐT 353-ĐT 362-[QH1]-QL 37-Thị trấn Vĩnh Bảo-QL 37-cầu Chanh-Thị trấn Ninh Giang | 55 |
| x | x | Mở mới (điều chỉnh tuyến 32 theo QH2007) |
33 | Bến xe Hùng Thắng, Tiên Lãng-Thành phố Hạ Long | Bến xe Hùng Thắng-đường bộ ven biển-thành phố Hạ Long | 56 |
|
| x | Mở mới (quy hoạch bổ sung) |
|
| Số tuyến |
| 1 | 3 | 4 |
|
|
| Chiều dài |
| 42 | 127 | 183 |
|
|
| Tổng số tuyến |
| 22 | 31 | 38 |
|
|
| Tổng chiều dài |
| 688 | 928,5 | 1.186,5 |
|
Phụ lục 02: Quy hoạch phát triển mạng lưới tuyến BRT trên địa bàn thành phố Hải Phòng
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố)
Số hiệu tuyến | Tên tuyến | Lộ trình tuyến | Chiều dài (km) | Giai đoạn vận hành | Ghi chú | ||
2017-2020 | 2021-2025 | 2026-2030 | |||||
BRT 1 | (Bắc Sơn-Nam Hải)-Bến xe khách phía Đông | (Bắc Sơn-Nam Hải)-Lê Hồng Phong-Vành đai 3-Bến xe khách phía Đông | 22 |
| x | x | Chuyển từ tuyến buýt 26 |
BRT 2 | Bến xe khách phía Bắc- Bến xe khách phía Đông | Bến xe khách phía Bắc-Vành đai 3-Bắc sông Cấm-cầu Nguyễn Trãi-Lê Hồng Phong-Vành đai 3-Bến xe khách phía Đông | 20 |
|
| x | Chuyển từ tuyến buýt 27 |
BRT 3 | Bắc Sơn- Bến xe khách phía Bắc | Bắc Sơn-Đặng Cương-Thượng Lý-ĐT 359-ĐT 359C-Bến xe khách phía Bắc | 21 |
|
| x | Chuyển từ tuyến buýt 28 |
BRT 4 | Trung tâm thành phố-Đồ Sơn | Hồ Sen-Cầu Rào 2-Phạm Văn Đồng-Đồ Sơn | 22 | x | x | x | Chuyển từ tuyến buýt 3B |
Tổng số tuyến |
| 2 |
| 2 |
| ||
Tổng km tuyến | 85 | 44 |
| 41 |
|
Phụ lục 03: Quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ VTHKCC bằng xe buýt
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 29/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố)
TT | Điểm đầu cuối | Diện tích (m2) | Điểm đầu cuối tuyến | Bãi đỗ xe | Điểm trung chuyển |
I | Giai đoạn 2017-2020 | 34.900 |
|
|
|
1 | Bến xe Cầu Rào | 7.400 | x | x | x |
2 | KCN Đình Vũ | 5.500 | x | x |
|
3 | Dụ Nghĩa | 250 | x |
|
|
4 | Bến Bính | 250 | x |
|
|
5 | Bến xe Vĩnh Bảo | 500 | x | x |
|
6 | Bưu điện thành phố | 750 | x |
|
|
7 | Cao Đẳng Hàng Hải 1 | 500 | x |
|
|
8 | Bến xe Đồ Sơn | 759,9 | x | x |
|
9 | Bến xe Thượng Lý | 1.000 | x | x |
|
10 | Phà Rừng | 250 | x |
|
|
11 | Cầu phao Hàn | 250 | x |
|
|
12 | Ngã 5 Kiến An | 750 | x |
| x |
13 | Xã Đại Hà | 250 | x |
|
|
14 | Thị trấn An Dương | 500 | x |
|
|
15 | Phà Lại Xuân | 250 | x |
|
|
16 | Thị trấn Cát Bà | 500 | x | x |
|
17 | Phà Gia Luận | 250 | x |
|
|
18 | Phà Cái Viềng | 250 | x |
|
|
19 | Bến xe phía Bắc | 500 | x | x |
|
20 | Bãi đỗ xe An Lão | 7.000 | x | x | x |
21 | Sân bay Cát Bi | 500 | x |
|
|
22 | Bến xe Nam An | 250 | x |
|
|
23 | Bến xe Hùng Thắng | 250 | x |
|
|
24 | KCN VSIP | 2.000 | x |
|
|
25 | Cầu phao Đăng | 250 | x |
|
|
26 | Thị trấn Cát Hải | 2.000 | x | x |
|
27 | Bến xe Tiên Lãng | 500 |
|
|
|
28 | Bến xe Kiến Thụy | 990 |
|
|
|
29 | Bến xe Vĩnh Bảo | 500 |
|
|
|
II | Bổ sung tại giai đoạn 2021-2025 | 16.852 |
|
|
|
30 | Phà Quang Thanh | 250 | x |
|
|
31 | Siêu thị Metro | 250 | x |
|
|
32 | Phà Dương Áo | 250 | x |
|
|
33 | Bến xe Niệm Nghĩa | 9.063 |
|
|
|
34 | Bến xe Lạc Long | 6.039 |
|
|
|
35 | KCN Tràng Duệ | 1.000 |
|
|
|
36 | Bến xe phía Đông Nam | 1.000 |
|
|
|
II | Bổ sung tại giai đoạn 2026-2030 | 4.000 |
|
|
|
37 | Bến xe khách phía Tây 2 | 250 | x | x |
|
38 | Đò Sòi | 250 | x |
|
|
39 | Bến xe khách phía Bắc | 1.000 | x | x |
|
40 | Bến xe khách phía Đông | 1.000 | x | x |
|
41 | Bến xe Minh Đức | 500 | x | x |
|
42 | Bắc Sơn | 1.000 | x |
|
|
Tổng cộng đến năm 2030 | 55.752 |
|
|
|
- 1Quyết định 356/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Phương án giá vé vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tuyến thành phố Quảng Ngãi đi Sân bay Chu Lai, giai đoạn 2016-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 2Quyết định 355/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Phương án giá vé vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đối với tuyến nội tỉnh, giai đoạn 2016-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3Quyết định 37/2017/QĐ-UBND Quy định việc hỗ trợ phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 4261/QĐ-UBND năm 2016 về điều chỉnh quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tình Đồng Nai, vùng lân cận giai đoạn 2010- 2020 và định hướng phát triển sau năm 2020 đã được phê duyệt tại Quyết định 1587/QĐ-UBND
- 5Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về mức hỗ trợ lãi suất vay vốn để đầu tư phương tiện, kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và mức hỗ trợ giá vé cho người sử dụng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6Kế hoạch 184/KH-UBND năm 2018 về phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2018-2020 và định hướng đến năm 2025
- 7Quyết định 2469/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, giai đoạn 2016-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Luật giao thông đường bộ 2008
- 4Nghị quyết 32/2014/NQ-HĐND về Quy hoạch giao thông vận tải đường bộ thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Hội đồng nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 356/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Phương án giá vé vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt tuyến thành phố Quảng Ngãi đi Sân bay Chu Lai, giai đoạn 2016-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 7Quyết định 355/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Phương án giá vé vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đối với tuyến nội tỉnh, giai đoạn 2016-2025 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 8Quyết định 37/2017/QĐ-UBND Quy định việc hỗ trợ phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 9Quyết định 4261/QĐ-UBND năm 2016 về điều chỉnh quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tình Đồng Nai, vùng lân cận giai đoạn 2010- 2020 và định hướng phát triển sau năm 2020 đã được phê duyệt tại Quyết định 1587/QĐ-UBND
- 10Quyết định 09/2018/QĐ-UBND về mức hỗ trợ lãi suất vay vốn để đầu tư phương tiện, kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và mức hỗ trợ giá vé cho người sử dụng trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 11Kế hoạch 184/KH-UBND năm 2018 về phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2018-2020 và định hướng đến năm 2025
- 12Quyết định 2469/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, giai đoạn 2016-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2017 về điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 29/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/12/2017
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Lê Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/12/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực