- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 4Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Nghị định 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/NQ-HĐND | Hải Phòng, ngày 10 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA BẢNG GIÁ ĐẤT THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG 05 NĂM (2015 - 2019)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm số 11/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Điều 114 Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
Căn cứ Điều 10, 11, 12, 13 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 quy định về khung giá đất;
Căn cứ Thông tư số 36/2010/TTLT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất.
Sau khi xem xét Tờ trình số 68/TTr-UBND ngày 27/11/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố thông qua Bảng giá đất thành phố Hải Phòng 05 năm 2015 - 2019; Báo cáo thẩm tra số 32/BC-KTVNS ngày 06/12/2014 của Ban Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều1.
Thông qua Bảng giá đất thành phố Hải Phòng 05 năm (2015-2019) tại Tờ trình số 68/TTr-UBND ngày 27/11/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố, gồm 08 bảng giá đất về: giá đất trồng lúa nước và đất trồng cây hàng năm còn lại; giá đất trồng cây lâu năm; giá đất nuôi trồng thủy sản; giá đất rừng sản xuất; giá đất làm muối; giá đất ở, đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải thương mại, dịch vụ tại đô thị và tại nông thôn; giá đất mặt nước (có các bảng giá chi tiết kèm theo).
Điều 2.
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố căn cứ quy định của pháp luật và Nghị quyết này, quyết định ban hành Bảng giá đất thành phố Hải Phòng 05 năm (2015 - 2019) đảm bảo đúng luật, thực hiện từ ngày 01/01/2015.
2. Kịp thời điều chỉnh bảng giá đất theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố đôn đốc, kiểm tra, giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân thành phố khóa XIV, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2014./.
| CHỦ TỊCH HĐND THÀNH PHỐ |
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật đất đai 2013
- 3Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 4Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Nghị định 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất
- 6Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất định kỳ 05 năm (2015 - 2019) trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 7Nghị quyết 79/2014/NQ-HĐND thông qua bảng giá các loại đất năm 2015 do Thành phố Đà Nẵng ban hành
Nghị quyết 29/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Bảng giá đất thành phố Hải Phòng 05 năm (2015 - 2019)
- Số hiệu: 29/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Dương Anh Điền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực