Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2017/NQ-HĐND | Đắk Lắk, ngày 11 tháng 10 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, MỨC CHI HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT, PHẢN BIỆN XÃ HỘI CỦA ỦY BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC VIỆT NAM VÀ CÁC TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI CỦA ĐỊA PHƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA IX, KỲ HỌP BẤT THƯỜNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ khoản 2 Điều 7 Thông tư số 337/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội;
Xét Tờ trình số 113 /TTr-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định nội dung, mức chi hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội của địa phương; Báo cáo thẩm tra số 66/BC-HĐND ngày 06 tháng 10 năm 2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định nội dung, mức chi hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội của địa phương; cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Nghị quyết này quy định nội dung, mức chi hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị-xã hội của địa phương.
2. Đối tượng áp dụng:
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội của địa phương.
3. Nội dung, mức chi hoạt động giám sát, phản biện xã hội:
a) Chi công tác phí cho các đoàn công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, khảo sát: Thanh toán công tác phí, tiền thuê chỗ ở nơi công tác, phương tiện phục vụ công tác giám sát, phản biện xã hội, mức chi áp dụng tại Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
b) Chi tổ chức hội nghị:
- Nội dung chi và mức chi được áp dụng tại Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
- Đối với hội nghị đối thoại, tọa đàm, hội thảo ngoài các khoản chi được áp dụng tại Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị, được chi một số khoản sau:
+ Chủ trì cuộc họp:
* Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/cuộc họp
* Cấp huyện: 120.000 đồng/người/cuộc họp
* Cấp xã: 100.000 đồng/người/cuộc họp
+ Thành viên cuộc họp:
* Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/cuộc họp
* Cấp huyện: 80.000 đồng/người/cuộc họp
* Cấp xã: 60.000 đồng/người/cuộc họp
+ Chi báo cáo tham luận theo đơn đặt hàng:
* Cấp tỉnh: 500.000 đồng/bài viết
* Cấp huyện: 400.000 đồng/bài viết
* Cấp xã: 300.000 đồng/bài viết.
c) Chi thuê chuyên gia thẩm định, chuyên gia tư vấn độc lập:
Trường hợp thực hiện hoạt động giám sát, phản biện xã hội có nội dung phức tạp, thuộc lĩnh vực chuyên môn sâu, cần lấy ý kiến tư vấn, phản biện của các chuyên gia độc lập, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội cấp tỉnh quyết định việc thuê chuyên gia thẩm định, chuyên gia tư vấn độc lập nhưng phải có hợp đồng công việc, có sản phẩm chất lượng được thủ trưởng đơn vị phê duyệt, số lượng chuyên gia do cơ quan chủ trì quyết định, nhưng tối đa không quá 05 chuyên gia cho nội dung cần thẩm định hoặc tư vấn trong hoạt động giám sát, phản biện xã hội. Mức chi 1.000.000 đồng/báo cáo kết quả thẩm định hoặc tư vấn.
d) Chi hỗ trợ, bồi dưỡng thành viên tham gia đoàn giám sát, phản biện xã hội (ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị):
- Thành viên chính thức của đoàn giám sát:
+ Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/ngày
+ Cấp huyện: 80.000 đồng/người/ngày
+ Cấp xã: 60.000 đồng/người/ngày
- Các thành viên khác:
+ Cấp tỉnh: 70.000 đồng/người/ngày
+ Cấp huyện: 50.000 đồng/người/ngày
+ Cấp xã: 40.000 đồng/người/ngày
đ) Chi xây dựng báo cáo kết quả giám sát, phản biện xã hội (báo cáo theo định kỳ, báo cáo kết quả giám sát, phản biện xã hội theo chuyên đề được giao); văn bản kiến nghị (tính cho sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý); mức chi:
+ Cấp tỉnh: 2.000.000 đồng/báo cáo hoặc văn bản
+ Cấp huyện: 1.500.000 đồng/báo cáo hoặc văn bản
+ Cấp xã: 1.000.000 đồng/báo cáo hoặc văn bản
e) Các khoản chi khác: Trong phạm vi kinh phí phục vụ giám sát, phản biện xã hội được cơ quan có thẩm quyền giao, căn cứ tình hình thực tế triển khai công việc, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị quyết định việc chi tiêu cho các nội dung công việc thực tế phát sinh, bảo đảm theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành và tiết kiệm, hiệu quả.
4. Kinh phí phục vụ hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị - xã hội các cấp do ngân sách cùng cấp bảo đảm theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành.
5. Các quy định khác không nêu trong Nghị quyết này được thực hiện theo Thông tư số 337/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa IX, Kỳ họp bất thường thông qua ngày 11 tháng 10 năm 2017 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 10 năm 2017./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH
|
- 1Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi đảm bảo hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 2Quyết định 31/2017/QĐ-UBND nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động giám sát phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4Nghị quyết 122/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi đối với hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Thông tư 337/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Nghị quyết 14/2017/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi đảm bảo hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội các cấp do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 6Quyết định 31/2017/QĐ-UBND nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động giám sát phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 7Nghị quyết 05/2017/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 8Nghị quyết 122/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi đối với hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Nghị quyết 29/2017/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội của địa phương do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- Số hiệu: 29/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/10/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Y Biêr Niê
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra