Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2012/NQ-HĐND | Yên Bái, ngày 12 tháng 12 năm 2012 |
NGHỊ QUYẾT
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CÔNG TÁC DÂN SỐ - KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH TỈNH YÊN BÁI GIAI ĐOẠN 2013 - 2016
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Dân số năm 2003 và Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số, ngày 27 tháng 12 năm 2008;
Căn cứ Chỉ thị số 23/2008/CT-TTg, ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình.
Sau khi xem xét Tờ trình số 227/TTr-UB, ngày 05 tháng 12 năm 2012 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết phê duyệt Đề án “Tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình tỉnh Yên Bái giai đoạn 2013 - 2015”; báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh và tiếp thu ý kiến tham gia của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành một số chính sách hỗ trợ công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2013 - 2016. Cụ thể như sau:
1. Hỗ trợ kinh phí đối với dịch vụ kế hoạch hóa gia đình
Ngân sách địa phương hỗ trợ để đảm bảo cung cấp đủ chỉ tiêu các dịch vụ kế hoạch hóa gia đình (ngoài số đối tượng đã được hỗ trợ từ chương trình mục tiêu quốc gia Dân số - Kế hoạch hóa gia đình).
2. Hỗ trợ cho đối tượng thực hiện biện pháp kế hoạch hóa gia đình
- Hỗ trợ cho người triệt sản 200.000 đồng/người;
- Hỗ trợ cho người đặt dụng cụ tử cung 50.000 đồng/người;
- Hỗ trợ cho người cấy thuốc tránh thai 20.000 đồng/người.
3. Chính sách khuyến khích, khen thưởng đối với các xã, phường, thị trấn
a) Đối với xã, phường, thị trấn vùng thấp không có người sinh con thứ 3 trở lên và các xã ở vùng cao, vùng đặc biệt khó khăn giảm tỷ lệ sinh con thứ 3 trở lên từ trên 50% so với năm trước, mức thưởng như sau:
- Một năm mức thưởng 1.500.000 đồng;
- Hai năm liên tục, mức thưởng 2.500.000 đồng;
- Ba năm liên tục, mức thưởng 4.000.000 đồng;
- Bốn năm liên tục, mức thưởng 6.000.000 đồng.
b) Đối với các xã vùng cao, vùng đặc biệt khó khăn không có người sinh con thứ 3 trở lên, mức thưởng như sau:
- Một năm, mức thưởng 2.500.000 đồng;
- Hai năm liên tục, mức thưởng 4.000.000 đồng;
- Ba năm liên tục, mức thưởng 6.000.000 đồng;
- Bốn năm liên tục, mức thưởng 8.000.000 đồng.
c) Đối với thôn, bản, tổ dân phố không có người sinh con thứ 3 trở lên được Uỷ ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố khen thưởng. Mức thưởng do Hội đồng nhân dân huyện, thị xã, thành phố quy định. Kinh phí khen thưởng từ nguồn ngân sách địa phương.
4. Hỗ trợ công tác truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khoẻ sinh sản
Ngân sách tỉnh hỗ trợ cho các xã đông dân, xã có mức sinh cao; xã có tỷ lệ con thứ 3 trở lên, tỷ lệ mất cân bằng giới tính, tỷ lệ tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống cao. Mức hỗ trợ là 1.000.000 đồng/xã/năm.
5. Chính sách đối với cộng tác viên dân số - kế hoạch hóa gia đình
Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50.000đồng/người/tháng (ngoài định xuất của Trung ương quy định).
6. Kinh phí thực hiện: Căn cứ kế hoạch thực hiện công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình hàng năm Uỷ ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh phân bổ kinh phí từ nguồn ngân sách địa phương để thực hiện nhiệm vụ đề ra.
Điều 2. Giao cho Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Giao cho Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân, các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 04/2006/NQ-HĐND, ngày 14/7/2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc Quy định một số chế độ, chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2006 - 2010 và Nghị quyết số 36/2008/NQ-HĐND, ngày 12/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình tỉnh Yên Bái giai đoạn 2009 - 2012.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVII - Kỳ họp thứ 6 thông qua và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ công tác Dân số, Kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2Nghị quyết 122/2005/NQ.HĐND-XV về một số chính sách dân số - kế hoạch hoá gia đình do tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Nghị quyết 04/2006/NQ-HĐND quy định một số chế độ, chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2006 - 2010 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 4Nghị quyết 36/2008/NQ-HĐND về tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình tỉnh Yên Bái giai đoạn 2009 - 2012
- 5Quyết định 73/2006/QĐ-UBND công nhận bổ sung Ban chấp hành Hội Kế hoạch hoá gia đình tỉnh Bình Dương nhiệm kỳ II (2005 - 2009)
- 6Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về Chính sách Dân số- Kế hoạch hóa gia đình đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 7Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND về công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình tỉnh Quảng Ngãi trong tình hình mới
- 8Nghị quyết 31/2008/NQ-HĐND về công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình giai đoạn 2009 - 2015 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 9Nghị quyết 20/2008/NQ-HĐND về một số biện pháp, cơ chế, chính sách thực hiện công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình đến năm 2010 và những năm tiếp theo do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 10Nghị quyết 08/2009/NQ-HĐND thông qua Đề án tăng cường công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2015
- 11Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ cho Cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hóa gia đình ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 12Quyết định 2050/QĐ-UBND năm 2013 mức giá dịch vụ kế hoạch hoá gia đình thông qua thẻ khách hàng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 13Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND về công tác Dân số - Kế hoạch hoá gia đình do tỉnh Hà Nam ban hành
- 14Nghị quyết 150/2009/NQ-HĐND thông qua Đề án về công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Lai Châu giai đoạn 2009-2015
- 15Nghị quyết 25/2015/NQ-HĐND phê duyệt Đề án về công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tại 72 xã đặc biệt khó khăn của tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020
- 16Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực thi hành toàn bộ và hết hiệu lực thi hành một phần đến 31/12/2015
- 17Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Nghị quyết 04/2006/NQ-HĐND quy định một số chế độ, chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2006 - 2010 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 2Nghị quyết 36/2008/NQ-HĐND về tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình tỉnh Yên Bái giai đoạn 2009 - 2012
- 3Nghị quyết 25/2015/NQ-HĐND phê duyệt Đề án về công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình tại 72 xã đặc biệt khó khăn của tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020
- 4Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực thi hành toàn bộ và hết hiệu lực thi hành một phần đến 31/12/2015
- 5Quyết định 297/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Pháp lệnh dân số năm 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Chỉ thị 23/2008/CT-TTg về việc tiếp tục đẩy mạnh công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Pháp lệnh sửa đổi điều 10 Pháp lệnh dân số năm 2008
- 6Nghị quyết 61/2012/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ công tác Dân số, Kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 7Nghị quyết 122/2005/NQ.HĐND-XV về một số chính sách dân số - kế hoạch hoá gia đình do tỉnh Nghệ An ban hành
- 8Quyết định 73/2006/QĐ-UBND công nhận bổ sung Ban chấp hành Hội Kế hoạch hoá gia đình tỉnh Bình Dương nhiệm kỳ II (2005 - 2009)
- 9Nghị quyết 06/2010/NQ-HĐND về Chính sách Dân số- Kế hoạch hóa gia đình đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 10Nghị quyết 03/2009/NQ-HĐND về công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình tỉnh Quảng Ngãi trong tình hình mới
- 11Nghị quyết 31/2008/NQ-HĐND về công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình giai đoạn 2009 - 2015 do tỉnh Thái Nguyên ban hành
- 12Nghị quyết 20/2008/NQ-HĐND về một số biện pháp, cơ chế, chính sách thực hiện công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình đến năm 2010 và những năm tiếp theo do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 13Nghị quyết 08/2009/NQ-HĐND thông qua Đề án tăng cường công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình trên địa bàn tỉnh Bình Phước đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2015
- 14Nghị quyết 19/2011/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ cho Cộng tác viên Dân số - Kế hoạch hóa gia đình ở ấp, khu phố trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 15Quyết định 2050/QĐ-UBND năm 2013 mức giá dịch vụ kế hoạch hoá gia đình thông qua thẻ khách hàng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 16Nghị quyết 12/2008/NQ-HĐND về công tác Dân số - Kế hoạch hoá gia đình do tỉnh Hà Nam ban hành
- 17Nghị quyết 150/2009/NQ-HĐND thông qua Đề án về công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Lai Châu giai đoạn 2009-2015
Nghị quyết 29/2012/NQ-HĐND về một số chính sách hỗ trợ công tác dân số - kế hoạch hoá gia đình tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2013 - 2016
- Số hiệu: 29/2012/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Dương Văn Thống
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra