- 1Quyết định 950/QĐ-TTg năm 2007 về đầu tư xây dựng trạm y tế xã thuộc vùng khó khăn giai đoạn 2008 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 1544/QĐ-TTg năm 2007 phê duyệt "Đề án đào tạo nhân lực y tế cho vùng khó khăn, vùng núi của các tỉnh thuộc miền Bắc và miền trung, vùng đồng bằng sông Cửu Long và vùng Tây Nguyên theo chế độ cử tuyển" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Quyết định 384/QĐ-TTg năm 2006 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La thời kỳ 2006 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 5Quyết định 27/2008/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội đối với các tỉnh vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 47/2008/QĐ-TTg phê duyệt đề án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện và Bệnh viện đa khoa khu vực liên huyện sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác giai đoạn 2008-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư liên tịch 03/2008/TTLT-BYT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế, Phòng Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 283/NQ-HĐND | Sơn La, ngày 17 tháng 7 năm 2009 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
KHOÁ XII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006//NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 384/QĐ-TTg ngày 09 tháng 3 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La thời kỳ 2006 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 27/2008/QĐ-TTg ngày 05 tháng 02 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số cơ chế chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội đối với các vùng trung du và miền núi phía Bắc;
Căn cứ Quyết định số 47/2008/QĐ-TTg ngày 02 tháng 4 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đầu tư xây dựng nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện và bệnh viện đa khoa khu vực liên huyện sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác giai đoạn 2008 - 2010;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 03/2008/TTLT-BYT-BNV ngày 25 tháng 4 năm 2008 của liên bộ: Y tế - Nội vụ về hướng dẫn chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế, Phòng Y tế thuộc UBND cấp tỉnh, huyện;
Xét Tờ trình số 85/TTr-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế tỉnh Sơn La giai đoạn 2007 - 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 156/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2007 của HĐND tỉnh Sơn La khoá XII; Báo cáo kết quả thẩm tra số 480/BC-VHXH ngày 07 tháng 7 năm 2009 của Ban Văn hoá - Xã hội HĐND tỉnh; tổng hợp các ý kiến thảo luận của các vị đại biểu HĐND tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1: Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế tỉnh Sơn La giai đoạn 2007 - 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số 156/NQ-HĐND ngày 10 tháng 8 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La khoá XII, như sau:
1.1. Củng cố và kiện toàn tổ chức mạng lưới y tế dự phòng
1.1.1. Tới năm 2010: Sửa đổi câu: “Kiện toàn và nâng cấp hệ thống y tế dự phòng, bao gồm các trung tâm: 08 Trung tâm thuộc hệ dự phòng tuyến tỉnh và 11 trung tâm y tế dự phòng huyện, thị xã” thành: “Kiện toàn và nâng cấp hệ thống y tế dự phòng, bao gồm: 03 trung tâm thuộc hệ y tế dự phòng, 07 trung tâm thuộc lĩnh vực chuyên ngành tuyến tỉnh và 11 trung tâm y tế huyện, thành phố” (Biểu số 01).
2. Quy hoạch hệ thống y tế dự phòng
2.1. Về tổ chức bộ máy
2.1.1. Kiện toàn hệ thống y tế dự phòng và chuyên ngành tuyến tỉnh: Thành lập Trung tâm Vận chuyển cấp cứu (cơ cấu tổ chức bộ máy thực hiện theo quy định của Bộ Y tế).
2.1.2. Phát triển hệ thống y tế dự phòng và chuyên ngành tại tuyến huyện:
Sửa đổi câu: “Trong giai đoạn từ năm 2007 đến năm 2010 tập trung củng cố nâng cấp toàn diện 11 Trung tâm y tế dự phòng của huyện, thị xã...” thành: “Trong giai đoạn đến năm 2010 tập trung củng cố nâng cấp toàn diện 11 Trung tâm y tế huyện, thành phố hiện có và tại các huyện mới thành lập”.
* Cơ sở hạ tầng: Sửa đổi diện tích đất xây dựng Trung tâm y tế huyện, thành phố: Tối thiểu 1.000m2 thành 2.000 m2.
1. Bổ sung quy hoạch chi tiết tuyến tỉnh:
1.8. Bệnh viện Tâm thần (thành lập mới).
- Giai đoạn 2010 - 2015: 70 giường
- Giai đoạn 2016 - 2020: 100 giường.
1.9. Bệnh viện Nội tiết (thành lập trên cơ sở Trung tâm Nội tiết).
- Giai đoạn 2010 - 2015: 50 giường
- Giai đoạn 2016 - 2020: 70 giường.
K. Quy hoạch hệ thống dân số - kế hoạch hoá gia đình
1.1. Đến năm 2010
- Dân số toàn tỉnh : 1.068.000 người.
- Tỷ suất sinh thô: Giảm hơn hoặc bằng 19,3‰.
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên: Giảm hơn hoặc bằng 1,33%.
- Tỷ lệ cặp vợ chồng áp dụng các biện pháp tránh thai hiện đại: Tăng hơn hoặc bằng 74,5%.
- Tỷ suất trẻ em chết dưới 1 tuổi: Giảm hơn hoặc bằng 5,4‰.
- Tại Chi cục Dân số - KHHGĐ tỉnh và các Trung tâm Dân số - KHHGĐ huyện, thành phố đảm bảo số lượng và cơ cấu nhân lực theo hướng dẫn của bộ, ngành chức năng.
- 100% xã, phường, thị trấn trong tỉnh có cán bộ chuyên trách công tác dân số.
- 100% tổ, bản, tiểu khu có cộng tác viên dân số.
1.2. Giai đoạn 2011 - 2015 và đến năm 2020
- Dự báo dân số toàn tỉnh là: 1.131.000 người.
- Tỷ suất sinh thô: Giảm hơn hoặc bằng 17,6‰ (bình quân giảm 0,6 - 0,7‰/năm).
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên: Giảm hơn hoặc bằng 1,03%.
- Tỷ lệ cặp vợ chồng áp dụng các biện pháp tránh thai hiện đại đạt: Tăng hơn hoặc bằng 80%.
- Tỷ suất trẻ em chết dưới 1 tuổi giảm: Giảm hơn hoặc bằng 4‰ (mỗi năm giảm khoảng 0,5‰).
- Giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh; giảm thiểu tình trạng tảo hôn và kết hôn cận huyết thống.
- 100% xã, phường, thị trấn trong tỉnh có cán bộ chuyên trách công tác dân số.
- 100% tổ, bản, tiểu khu có cộng tác viên dân số.
2. Quy hoạch phát triển hệ thống và nguồn nhân lực: Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ ngành chức năng và Nghị quyết của HĐND tỉnh về biên chế hành chính, biên chế sự nghiệp Nhà nước hàng năm.
L. Quy hoạch hệ thống an toàn vệ sinh thực phẩm
1. Các chỉ tiêu
1.1. Đến năm 2010
- Trên 82% cơ sở sản xuất chế biến thực phẩm, kinh doanh thực phẩm và dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn/cơ sở sản xuất chế biến thực phẩm.
- Trên 5% cơ sở sản xuất chế biến 10 nhóm thực phẩm có nguy cơ cao áp dụng Hệ thống kiểm soát an toàn thực phẩm (HACCP).
- Trên 80% số xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn vệ sinh thực phẩm thức ăn đường phố.
- Tỷ lệ mắc ngộ độc thực phẩm giảm dưới 30/100.000 dân.
1.2. Giai đoạn 2011 - 2020
- Trên 90% cơ sở sản xuất chế biến thực phẩm, kinh doanh thực phẩm và dịch vụ ăn uống đạt tiêu chuẩn/cơ sở sản xuất chế biến thực phẩm.
- Trên 70% cơ sở sản xuất chế biến 10 nhóm thực phẩm có nguy cơ cao áp dụng Hệ thống kiểm soát an toàn thực phẩm (HACCP).
- Trên 90% số xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn vệ sinh thực phẩm thức ăn đường phố.
- Tỷ lệ mắc ngộ độc thực phẩm giảm dưới 20/100.000 dân.
2. Quy hoạch phát triển hệ thống và nguồn nhân lực: Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ ngành chức năng và nghị quyết của HĐND tỉnh về biên chế hành chính, biên chế sự nghiệp Nhà nước hàng năm.
3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị
- Trụ sở làm việc do UBND tỉnh, huyện bố trí; diện tích đảm bảo theo quy định.
- Đảm bảo trang thiết bị theo quy định, đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác.
M. Các huyện thành lập mới: Về quy mô, cơ cấu tổ chức,... của hệ thống y tế xã; trung tâm y tế; bệnh viện; hệ thống dân số; hệ thống an toàn vệ sinh thực phẩm được thực hiện theo các quy định bổ sung tại quy hoạch này.
1. Giải pháp tài chính - đầu tư
- Điều chỉnh khái toán tổng mức đầu tư (Biểu số 02). Trong đó:
+ Giai đoạn đến năm 2010: 1.171,389 tỷ đồng.
+ Giai đoạn 2011 - 2015: 2.026,200 tỷ đồng.
+ Giai đoạn 2016 - 2020: 1.197,500 tỷ đồng.
- Nguồn vốn huy động thực hiện quy hoạch tăng thêm, gồm:
+ Nguồn vốn theo Quyết định số 47/2008/QĐ-TTg ngày 02 tháng 4 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án đầu tư xây dựng nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện và bệnh viện đa khoa khu vực liên huyện sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác giai đoạn 2008 - 2010.
+ Nguồn vốn thực hiện Quyết định số 950/2007/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc đầu tư xây dựng trạm y tế xã thuộc vùng khó khăn giai đoạn 2008 - 2010.
+ Nguồn vốn từ Dự án “Hỗ trợ chăm sóc sức khoẻ cho người nghèo các tỉnh miền núi phía Bắc và Tây Nguyên” do EC viện trợ; Dự án “Hỗ trợ y tế các tỉnh miền núi phía Bắc” sử dụng vốn vay của Ngân hàng thế giới; Dự án “Góp phần cải thiện dịch vụ y tế sức khoẻ sinh sản tại 2 tỉnh Cao Bằng và Sơn La” (GTZ) do Đức tài trợ;…
+ Nguồn các dự án chương trình mục tiêu y tế quốc gia.
2. Giải pháp về nguồn nhân lực
- Đẩy mạnh việc thực hiện chính sách luân phiên cán bộ nhằm hỗ trợ và nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh cho các đơn vị tuyến dưới.
- Củng cố và nâng cao năng lực các cơ sở đào tạo nhân lực y tế, nâng cấp Trường Trung cấp Y tế của tỉnh thành Trường Cao đẳng Y tế Sơn La, tăng cường đào tạo cán bộ y tế theo nhu cầu xã hội, chú trọng mở rộng hình thức đào tạo cử tuyển theo Quyết định số 1544/QĐ-TTg ngày 14 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Giải pháp về đất và môi trường
Sửa đổi câu: “Đối với đơn vị y tế dự phòng tuyến huyện: Diện tích tối thiểu 1.000m2” thành: “Đối với đơn vị y tế dự phòng và chuyên ngành tuyến huyện: Diện tích tối thiểu 2.000m2”.
Điều 2. Hiệu lực thi hành: Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày HĐND tỉnh Sơn La khóa XII thông qua.
1. HĐND tỉnh giao UBND tỉnh tổ chức công bố công khai một số nội dung điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế tỉnh Sơn La giai đoạn 2007 - 2020 và xây dựng kế hoạch hàng năm để tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết này.
2. HĐND tỉnh giao Thường trực, các Ban và các vị đại biểu HĐND tỉnh phối hợp chặt chẽ với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh tăng cường tuyên truyền và giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được HĐND tỉnh Sơn La khoá XII, kỳ họp thứ 12 thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC ĐƠN VỊ THUỘC HỆ THỐNG Y TẾ DỰ PHÒNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 283/NQ-HĐND ngày 17/7/2009 của HĐND tỉnh Sơn La)
STT | TÊN ĐƠN VỊ |
I | Trung tâm thuộc hệ y tế dự phòng |
1 | Trung tâm Y tế dự phòng |
2 | Trung tâm Phòng, chống sốt rét - ký sinh trùng - côn trùng |
3 | Trung tâm Phòng, chống HIV/AIDS |
II | Lĩnh vực chuyên ngành |
1 | Trung tâm Truyền thông - Giáo dục sức khoẻ |
2 | Trung tâm Kiểm nghiệm |
3 | Trung tâm Phòng, chống bệnh xã hội |
4 | Trung tâm Chăm sóc sức khoẻ sinh sản |
5 | Trung tâm Giám định y khoa |
6 | Trung tâm Pháp y |
7 | Trung tâm Vận chuyển cấp cứu (thành lập mới) |
III | Trung tâm y tế huyện, thành phố |
1 | Trung tâm Y tế huyện Mai Sơn |
2 | Trung tâm Y tế huyện Mộc Châu |
3 | Trung tâm Y tế huyện Mường La |
4 | Trung tâm Y tế huyện Yên Châu |
5 | Trung tâm Y tế huyện Thuận Châu |
6 | Trung tâm Y tế huyện Bắc Yên |
7 | Trung tâm Y tế huyện Phù Yên |
8 | Trung tâm Y tế huyện Quỳnh Nhai |
9 | Trung tâm Y tế huyện Sông Mã |
10 | Trung tâm Y tế huyện Sốp Cộp |
11 | Trung tâm Y tế thành phố Sơn La |
ĐIỀU CHỈNH KHÁI TOÁN TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
(Kèm theo Nghị quyết số 283/NQ-HĐND ngày 17/7/2009 của HĐND tỉnh Sơn La)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | NỘI DUNG ĐẦU TƯ | Khái toán vốn đầu tư theo Quy hoạch cũ | Khái toán vốn theo Quy hoạch sửa đổi, bổ sung | Chênh lệch | |||||||||
Tổng vốn đầu tư | Phân giai đoạn đầu tư | Tổng mức đầu tư | Phân giai đoạn đầu tư | Tổng mức đầu tư | Phân giai đoạn đầu tư | ||||||||
2006-2010 | 2011-2015 | 2016-2020 | 2006-2010 | 2011-2015 | 2016-2020 | 2006-2010 | 2011-2015 | 2016-2020 | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
| TỔNG MỨC ĐẦU TƯ | 2.968.064 | 900.814 | 1.119.700 | 947.550 | 4.395.089 | 1.171.389 | 2.026.200 | 1.197.500 | 1.427.025 | 270.575 | 906.500 | 249.950 |
I | CHI SỰ NGHIỆP | 1.668.064 | 411.064 | 581.000 | 676.000 | 1.722.237 | 424.564 | 599.879 | 697.794 | 54.173 | 13.500 | 18.879 | 21.794 |
1 | Tuyến tỉnh | 711.510 | 172.510 | 248.000 | 291.000 | 735.038 | 176.695 | 256.808 | 301.535 | 23.528 | 4.185 | 8.808 | 10.535 |
2 | Tuyến huyện | 956.554 | 238.554 | 333.000 | 385.000 | 987.199 | 247.869 | 343.071 | 396.259 | 30.645 | 9.315 | 10.071 | 11.259 |
II | CHI ĐÀO TẠO | 58.000 | 14.850 | 20.300 | 22.850 | 119.748 | 21.426 | 62.792 | 35.530 | 61.748 | 6.576 | 42.492 | 12.680 |
1 | Đào tạo lại | 34.450 | 2.100 | 29.200 | 3.150 | 34.450 | 2.100 | 29.200 | 3.150 | - | - | - | - |
2 | Đào tạo các hệ | 49.850 | 12.750 | 17.400 | 19.700 | 85.298 | 19.326 | 33.592 | 32.380 | 35.448 | 6.576 | 16.192 | 12.680 |
III | CHI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU | 82.000 | 22.000 | 30.000 | 30.000 | 82.000 | 22.000 | 30.000 | 30.000 | - | - | - | - |
IV | ĐẦU TƯ CƠ SỞ VẬT CHẤT | 1.160.000 | 452.900 | 488.400 | 218.700 | 2.471.104 | 703.399 | 1.333.529 | 434.176 | 1.311.104 | 250.499 | 845.129 | 215.476 |
- 1Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011 - 2020
- 2Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND về quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế đến năm 2020 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 3Quyết định 2775/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển ngành y tế tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020
- 4Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Bình Định đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020
- 1Quyết định 384/QĐ-TTg năm 2006 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Sơn La thời kỳ 2006 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 950/QĐ-TTg năm 2007 về đầu tư xây dựng trạm y tế xã thuộc vùng khó khăn giai đoạn 2008 - 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1544/QĐ-TTg năm 2007 phê duyệt "Đề án đào tạo nhân lực y tế cho vùng khó khăn, vùng núi của các tỉnh thuộc miền Bắc và miền trung, vùng đồng bằng sông Cửu Long và vùng Tây Nguyên theo chế độ cử tuyển" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 7Quyết định 27/2008/QĐ-TTg về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội đối với các tỉnh vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 47/2008/QĐ-TTg phê duyệt đề án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp Bệnh viện đa khoa huyện và Bệnh viện đa khoa khu vực liên huyện sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác giai đoạn 2008-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư liên tịch 03/2008/TTLT-BYT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế, Phòng Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ Y tế - Bộ Nội vụ ban hành
- 10Nghị quyết 31/2011/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2011 - 2020
- 11Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND về quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế đến năm 2020 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 12Quyết định 2775/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển ngành y tế tỉnh Đồng Nai đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020
- 13Nghị quyết 08/2008/NQ-HĐND về quy hoạch phát triển hệ thống y tế tỉnh Bình Định đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020
Nghị quyết 283/NQ-HĐND năm 2009 bổ sung Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế tỉnh Sơn La giai đoạn 2007 - 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết 156/NQ-HĐND năm 2007
- Số hiệu: 283/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 17/07/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Thào Xuân Sùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/07/2009
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực