- 1Quyết định 20/2024/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2024
- 2Quyết định 12/2024/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3Quyết định 09/2024/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất hàng năm áp dụng trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2024
- 4Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND thông qua hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 280/NQ-HĐND | Bắc Ninh, ngày 02 tháng 4 năm 2024 |
VỀ VIỆC THÔNG QUA HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2024 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
KHÓA XIX KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 12/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định 44/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất và Nghị định 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Thông tư 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ công văn số 288/UBTVQH15-CTĐB ngày 09 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thẩm quyền của Thường trực Hội đồng nhân dân;
Căn cứ công văn số 413/UBTVQH15-CTĐB ngày 09 tháng 8 năm 2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trong việc điều chỉnh bảng giá đất;
Xét Tờ trình số 82/TTr-UBND ngày 22 tháng 3 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của đại biểu.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh như sau:
STT | Loại đất, địa bàn, khu vực | Hệ số Điều chỉnh giá đất (Lần) |
A | Đất nông nghiệp |
|
1 | Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác | 1,00 |
2 | Đất rừng sản xuất | 1,00 |
B | Đất ở |
|
I | Đất ở đô thị |
|
1 | Các phường thuộc thành phố Bắc Ninh | 1.80 |
2 | Các phường thuộc thành phố Từ Sơn | 1,80 |
3 | Các phường thuộc thị xã Quế Võ | 1,80 |
4 | Các phường thuộc thị xã Thuận Thành | 1,50 |
5 | Thị trấn các huyện |
|
5.1 | Thị trấn Chờ, Thị trấn Lim | 1,70 |
5.2 | Còn lại | 1,25 |
II | Đất ở nông thôn |
|
1 | Các xã thuộc các huyện, thị xã |
|
1.1 | Huyện Tiên Du | 1,30 |
1.2 | Huyện Yên Phong | 1,30 |
1.3 | Các huyện, thị xã còn lại | 1,20 |
III | Đất ở ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện ngoài đô thị | 1,20 |
IV | Đất ở tại khu đô thị, khu nhà ở mới nằm ngoài đô thị | 1,30 |
C | Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp |
|
I | Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ngoài các khu công nghiệp, cụm công nghiệp |
|
1 | Tại đô thị |
|
1.1 | Các phường thuộc thành phố Bắc Ninh | 1,20 |
1.2 | Các phường thuộc thành phố Từ Sơn | 1,20 |
1.3 | Các phường thuộc thị xã Quế Võ | 1,15 |
1.4 | Các phường thuộc thị xã Thuận Thành | 1,15 |
1.5 | Thị trấn các huyện | 1,15 |
2 | Tại nông thôn |
|
2.1 | Các xã còn lại thuộc các huyện, thị xã | 1,10 |
II | Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp |
|
1 | Tại đô thị |
|
1.1 | Các phường thuộc thành phố Bắc Ninh | 1,20 |
1.2 | Các phường thuộc thành phố Từ Sơn | 1,20 |
1.3 | Các phường thuộc thị xã Quế Võ | 1,15 |
1.4 | Các phường thuộc thị xã Thuận Thành | 1,15 |
1.5 | Thị trấn các huyện | 1,15 |
2 | Tại nông thôn |
|
2.1 | Các xã còn lại thuộc các huyện, thị xã | 1,10 |
III | Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ngoài các khu công nghiệp, cụm công nghiệp ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện ngoài đô thị | 1,10 |
IV | Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ngoài các khu công nghiệp, cụm công nghiệp tại khu đô thị, khu nhà ở mới nằm ngoài đô thị | 1,10 |
C | Đất thương mại dịch vụ |
|
I | Đất thương mại dịch vụ tại đô thị |
|
1 | Các phường thuộc thành phố Bắc Ninh | 1,30 |
2 | Các phường thuộc thành phố Từ Sơn | 1,20 |
3 | Các phường thuộc thị xã Quế Võ | 1,15 |
4 | Các phường thuộc thị xã Thuận Thành | 1,15 |
5 | Thị trấn các huyện | 1,15 |
II | Đất thương mại dịch vụ tại nông thôn |
|
1 | Các xã còn lại thuộc các huyện, thị xã | 1,15 |
III | Đất thương mại dịch vụ ven trục quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện ngoài đô thị | 1,15 |
IV | Đất thương mại dịch vụ tại khu đô thị, khu nhà ở mới nằm ngoài đô thị | 1,15 |
Các hệ số điều chỉnh trên được áp dụng để xác định giá đất cụ thể áp dụng đối với các trường hợp quy định theo Luật Đất đai và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành luật.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh Khóa XIX, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 02 tháng 4 năm 2024 và có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| CHỦ TỊCH
|
- 1Quyết định 20/2024/QĐ-UBND về Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2024
- 2Quyết định 12/2024/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3Quyết định 09/2024/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất hàng năm áp dụng trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2024
- 4Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND thông qua hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Nghị quyết 280/NQ-HĐND thông qua hệ số điều chỉnh giá đất năm 2024 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 280/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 02/04/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Quốc Chung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 02/04/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực