Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2024/NQ-HĐND | Ninh Thuận, ngày 10 tháng 12 năm 2024 |
NGHỊ QUYẾT
ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM, TỈNH NINH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 22
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐCP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 160/TTr-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Nghị quyết về đặt tên, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận, như sau:
1. Đặt mới 114 tên đường của các tuyến đường mới xây dựng, phát triển theo quy hoạch (theo phụ lục 1 đính kèm).
2. Đặt bổ sung, nối dài 17 tuyến đường đã được đặt tên theo Nghị quyết số 49/2016/NQ-HĐND ngày 23/8/2016 và Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND ngày 11/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh (theo phụ lục 2 đính kèm).
3. Đổi tên 02 tuyến đường đã được đặt tên theo Nghị quyết số 49/2016/NQ- HĐND ngày 23/8/2016 và Nghị quyết số 18/2021/NQ-HĐND 11/12/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh (theo phụ lục 3 đính kèm).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa XI Kỳ họp thứ 22 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực kể từ ngày 21 tháng 12 năm 2024./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
ĐẶT TÊN, ĐỔI TÊN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHAN RANG - THÁP CHÀM, TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số: 28/2024/NQ-HĐND ngày 10/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Phụ lục 1
TÊN ĐƯỜNG CỦA CÁC TUYẾN ĐƯỜNG MỚI XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN THEO QUY HOẠCH
STT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Xã, Phường | Ghi chú |
Quy hoạch khu dân cư Gò 31 và khu phố 11 phường Đông Hải | |||||
1 | Trương Minh Giảng | Cầu kè 11 | Đường đê bao | Đông Hải |
|
2 | Trương Hanh | Đường đê bao | Cầu kè 11 | Đông Hải |
|
3 | Trần Văn Kiểu | Đường đê bao | Đường đê bao | Đông Hải |
|
4 | Trần Tử Bình | Đường đê bao | Đường đê bao | Đông Hải |
|
Khu dân cư phường Mỹ Đông |
| ||||
5 | Phạm Nhữ Tăng | Đường QH | Khu dân cư | Mỹ Đông |
|
6 | Nguyễn Phong Sắc | Đường QH | Đường QH | Mỹ Đông |
|
7 | Nguyễn Nghiễm | Phùng Chí Kiên | Đường QH | Mỹ Đông |
|
8 | Nguyễn Lượng Thái | Phùng Chí Kiên | Đường QH | Mỹ Đông |
|
9 | Nguyễn Kỳ | Đường QH | Khu dân cư | Mỹ Đông |
|
10 | Lê Trung Đình | Hải Thượng Lãn Ông | Hành lang đê | Mỹ Đông |
|
11 | Đỗ Khắc Chung | Hải Thượng Lãn Ông | Hành lang đê | Mỹ Đông |
|
12 | Lưu Nhân Chú | Phùng Chí Kiên | Khu dân cư | Mỹ Đông |
|
13 | Đỗ Lý Khiêm | Đường QH | Khu dân cư | Mỹ Đông |
|
Quy hoạch khu đô thị biển Bình Sơn - Ninh Chử (khu K2) | |||||
14 | Vũ Duệ | D8 | Đặng Quang Cầm | Mỹ Bình |
|
15 | Trịnh Tuệ | N13 | N6 | Mỹ Bình |
|
16 | Trần Văn Ơn | Đặng Quang Cầm | Khu hiện trạng | Mỹ Bình |
|
17 | Trần Minh Tông | Đường D16 (TĐC) | Đường D17 (TĐC) | Mỹ Bình |
|
18 | Tăng Bạt Hổ | Đặng Quang Cầm | Khu hiện trạng | Mỹ Bình |
|
19 | Phan Bá Phiến | D19 (TĐC) | D14 (TĐC) | Mỹ Bình |
|
20 | Phạm Duy Quyết | N4 | N1 | Mỹ Bình |
|
21 | Phạm Đôn Lễ | N4 | N1 | Mỹ Bình |
|
22 | Nguyễn Xuân Chính | N8 | N6 | Mỹ Bình |
|
23 | Nguyễn Quốc Thịnh | D6 | D2 | Mỹ Bình |
|
24 | Nguyễn Thuật | N13 | N11 | Mỹ Bình |
|
25 | Nguyễn Thị Thập | D3 | D6 | Mỹ Bình |
|
26 | Nguyễn Thành Ý | Đường D15 (TĐC) | Đường D17 (TĐC) | Mỹ Bình |
|
27 | Nguyễn Duy Hiệu | K8-D1 | D14 (TĐC) | Mỹ Bình |
|
28 | Lê Nhân Tông | K8-D1 | D14 (TĐC) | Mỹ Bình |
|
29 | Lưu Danh Công | D1 (TĐC) | D2 (TĐC) | Mỹ Bình |
|
30 | Nguyễn Chí Diểu | D1 (TĐC) | D2 (TĐC) | Mỹ Bình |
|
31 | Lê Ngô Cát | D8 | D11 | Mỹ Bình |
|
32 | Khúc Hạo | Trương Văn Ly | K10 | Mỹ Bình |
|
33 | Huyền Quang | D8 | D12 | Mỹ Bình |
|
34 | Đỗ Quang | Bùi Thị Xuân | N6 | Mỹ Bình |
|
35 | Đào Công Soạn | Bùi Thị Xuân | N6 | Mỹ Bình |
|
36 | Đoàn Quý Phi | Bùi Thị Xuân | N6 | Mỹ Bình |
|
37 | Nguyễn Mậu Tài | Trương Văn Ly | Đặng Quang Cầm | Mỹ Bình |
|
38 | Xuân Thủy | Trương Văn Ly | Đặng Quang Cầm | Mỹ Bình |
|
39 | Nguyễn Xuân Ôn | K8-D1 | N1 (TĐC) | Mỹ Bình |
|
40 | Nguyễn Cao | K8-D1 | N1 (TĐC) | Mỹ Bình |
|
41 | Ngô Miễn Thiệu | Phạm Đình Hổ | D13 | Mỹ Bình |
|
42 | Lê Văn Thịnh | K10 | Đặng Quang Cầm | Mỹ Bình |
|
43 | Nguyễn Phan Vinh | 16 tháng 4 | Trần Nhân Tông | Mỹ Bình |
|
44 | Nguyễn Giản Thanh | K8-D1 | N1 (TĐC) | Mỹ Bình |
|
45 | Nguyễn Sinh Sắc | Trương Văn Ly | Đặng Quang Cầm | Mỹ Bình |
|
46 | Lý Thái Tông | K10 | Đặng Quang Cầm | Mỹ Bình |
|
47 | Tôn Đức Thắng | K10 | Yên Ninh | Mỹ Bình |
|
Khu đô thị du lịch biển Bình Sơn (khu C) | |||||
48 | Nguyễn Nghiêu Tư | Đồng Khánh | Đường nội bộ | Mỹ Bình |
|
49 | Lê Phụng Hiểu | Yên Ninh | Hành lang biển | Mỹ Bình |
|
50 | Trịnh Đình Thảo | Yên Ninh | Đường QH | Mỹ Bình |
|
Quy hoạch dân cư Mỹ Bình | |||||
51 | Vũ Kiệt | N2 | N6 | Mỹ Bình |
|
52 | Vũ Giới | N2 | N6 | Mỹ Bình |
|
53 | Nguyễn Công Bình | N2 | N3 | Mỹ Bình |
|
54 | Ngô Văn Sở | Phan Bội Châu | N6 | Mỹ Bình |
|
55 | Lê Chân | N1 | N10 | Mỹ Bình |
|
56 | Hoàng Nghĩa Phú | N1 | N11 | Mỹ Bình |
|
57 | Trần Văn Dư | N1 | N11 | Mỹ Bình |
|
58 | Thích Quảng Đức | Phan Bội Châu | Đặng Quang Cầm | Mỹ Bình |
|
59 | Nguyễn Hoàng | Phan Bội Châu | Nguyễn Thị Minh Khai | Mỹ Bình |
|
Quy hoạch tái định cư thành phố (mở rộng tái định cư số 2) | |||||
60 | Đỗ Tống | D1 | D2 | Văn Hải |
|
61 | Âu Dương Lân | Đất ở phân lô | Khu dân cư | Văn Hải |
|
62 | Trần Văn Phương | N1 | Đất ở phân lô | Văn Hải |
|
63 | Thiệu Trị | N3 | N6 | Văn Hải |
|
Quy hoạch khu tái định cư phục vụ các dự án ODA của tỉnh | |||||
64 | Phạm Tu | B | Huyền Trân Công Chúa | Phước Mỹ |
|
65 | Nguyễn Trung Ngạn | N1 | N2 | Phước Mỹ |
|
66 | Quách Thị Trang | N6 | N | Phước Mỹ |
|
67 | Phan Thúc Duyện | D6 | D3 | Phước Mỹ |
|
68 | Phan Thành Tài | D6 | D5 | Phước Mỹ |
|
69 | Phan Huy Ích | Phan Đăng Lưu | N2 | Phước Mỹ |
|
70 | Nguyễn Khiêm Ích | Phan Đăng Lưu | N2 | Phước Mỹ |
|
71 | Lê Đức Thọ | Phan Đăng Lưu | 21 tháng 8 | Phước Mỹ |
|
Quy hoạch khu tái định cư cụm công nghiệp Thành Hải | |||||
72 | Trần Cố | Đường QH | Đường QH | Thành Hải |
|
73 | Trần Duệ Tông | Đường QH | Đường QH | Thành Hải |
|
74 | Trần Sùng Dĩnh | Đường QH | Đường QH | Thành Hải |
|
75 | Trần Tất Văn | Đường QH | Đường QH | Thành Hải |
|
76 | Đoàn Trần Nghiệp | Đường QH | Nguyễn Hữu Hương | Thành Hải |
|
77 | Đội Cấn | Đường QH | Nguyễn Hữu Hương | Thành Hải |
|
78 | Đặng Thì Thố | Đường QH | Nguyễn Hữu Hương | Thành Hải |
|
79 | Lê Hiến Tông | Đường QH | Đường QH | Thành Hải |
|
80 | Dương Văn An | Đường QH | Nguyễn Hữu Hương | Thành Hải |
|
Quy hoạch khu tái định cư Cầu Móng phường Bảo An | |||||
81 | Đặng Thái Thân | Đường QH | Khu dân cư | Bảo An |
|
82 | Tạ Hiện | Đường QH | Đường QH | Bảo An |
|
83 | Hoàng Công Chất | Đường QH | Đường QH | Bảo An |
|
84 | Nguyễn Thiến | Đường QH | Khu dân cư | Bảo An |
|
85 | Nguyễn Bình | 703 | Hết ranh giới quy hoạch | Bảo An |
|
Quy hoạch khu dân cư Tháp Chàm 1, phường Đô Vinh | |||||
86 | Lê Ích Mộc | D1 | D6 | Đô Vinh |
|
87 | Đinh Liệt | Bác Ái | D1 | Đô Vinh |
|
88 | Đinh Lễ | Bác Ái | Khu dân cư | Đô Vinh |
|
89 | Đặng Công Chất | D1 | D6 | Đô Vinh |
|
90 | Công chúa Ngọc Hân | N4 | N6 | Đô Vinh |
|
91 | Thi Sách | N2 | N6 | Đô Vinh |
|
92 | Lê Hồng Sơn | Bác Ái | D2 | Đô Vinh |
|
Quy hoạch khu dân cư gần Trường THPT Tháp Chàm | |||||
93 | Trần Văn Bảo | Vũ Tông Phan | Đường QH | Bảo An |
|
94 | Tinh Thiều | Hồ Huân Nghiệp | Đường QH | Bảo An |
|
95 | Lê Nại | Hồ Huân Nghiệp | Đường QH | Bảo An |
|
Quy hoạch khu Trung tâm hành chính phường Bảo An | |||||
96 | Nguyễn Phúc Nguyên | 21 tháng 8 | Hết ranh giới quy hoạch | Bảo An |
|
Khu dân cư Tân Hội và đường vào trụ sở công an xã Thành Hải | |||||
97 | Đặng Tiến Đông | N1 | N3 | Thành Hải |
|
98 | Đồng Khánh | N5 | Đất phân lô | Thành Hải |
|
99 | Vũ Tuấn Thiều | N1 | N5 | Thành Hải |
|
100 | Trương Xán | N1 | N4 | Thành Hải |
|
101 | Hà Văn Mao | D1 | Hết ranh giới quy hoạch | Thành Hải |
|
102 | Đoàn Tử Trực | D1 | Hết ranh giới quy hoạch | Thành Hải |
|
103 | Lê Ngân | Yên Thế | Hết ranh giới quy hoạch | Thành Hải |
|
104 | Lý Đạo Thành | Lê Duẩn | Trụ sở Công an Xã Thành Hải | Thành Hải |
|
Khu tái định cư phường Đô Vinh và khu tái định cư đường sắt | |||||
105 | Phạm Bành | N2 | Hết ranh giới quy hoạch | Đô Vinh |
|
106 | Đặng Dung | Minh Mạng | D3 | Đô Vinh |
|
107 | Triệu Quốc Đạt | N1 | N2 | Đô Vinh |
|
108 | Phạm Trấn | N1 | Hết ranh giới quy hoạch | Đô Vinh |
|
109 | Lê Văn Đức | D3 | Hết ranh giới quy hoạch | Đô Vinh |
|
110 | Bùi Cầm Hổ | Hết ranh giới quy hoạch | Hết ranh giới quy hoạch | Đô Vinh |
|
Khu dân cư Mương Cát | |||||
111 | Tiểu La | D1 | N16 | Đài Sơn |
|
Đường vào khu công nghiệp Thành Hải (đường vào nhà máy bia Sài Gòn - đường chính khu vực 6) | |||||
112 | Nguyễn Hữu Thọ | Lê Duẩn | Ranh khu công nghiệp Thành Hải | Thành Hải |
|
Khu tái định cư thôn Tấn Lộc – Phường Tấn Tài | |||||
113 | Lưu Thúc Kiệm | Đường QH | Đường QH | Tấn Tài |
|
114 | Nguyễn Phúc Lan | Đường QH | Đường QH | Tấn Tài |
|
Phụ lục 2
TÊN ĐƯỜNG ĐẶT BỔ SUNG, NỐI DÀI
STT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Xã, Phường | Ghi chú |
Quy hoạch khu đô thị biển Bình Sơn - Ninh Chử (khu K2) | |||||
1 | Phạm Văn Hai | Bùi Thị Xuân | Trần Nhân Tông | Mỹ Bình | Đặt bổ sung, nối dài đường hiện trạng |
2 | Phạm Đình Hổ | Bùi Thị Xuân | Trần Nhân Tông | Mỹ Bình | Đặt bổ sung, nối dài đường hiện trạng |
3 | Đặng Quang Cầm | Bùi Thị Xuân | N1 (TĐC) | Mỹ Bình | Đặt bổ sung, nối dài đường hiện trạng |
4 | Trương Văn Ly | Bùi Thị Xuân | Trần Nhân Tông | Mỹ Bình | Đặt bổ sung, nối dài đường hiện trạng |
5 | Trần Nhân Tông | Nguyễn Tri Phương | Yên Ninh | Mỹ Bình | Đặt bổ sung, nối dài đường hiện trạng |
Quy hoạch tái định cư thành phố (mở rộng tái định cư số 2) | |||||
6 | Nguyễn Duy Trinh | D6 | D2 | Văn Hải | Đặt bổ sung, nối dài đường hiện trạng |
7 | Trần Xuân Soạn | D6 | D3 | Văn Hải | Đặt bổ sung, nối dài đường hiện trạng |
8 | Đoàn Văn Bơ | D6 | D3 | Văn Hải | Đặt bổ sung, nối dài đường hiện trạng |
9 | Lê Đình Thám | D6 | Khu dân cư | Văn Hải | Đặt bổ sung, nối dài đường hiện trạng |
10 | Hồ Đắc Di | D6 | Khu dân cư | Văn Hải | Đặt bổ sung, nối dài đường hiện trạng |
Quy hoạch khu tái định cư phục vụ các dự án ODA của tỉnh | |||||
11 | Cầm Bá Thước | Huyền Trân Công Chúa | D6 | Phước Mỹ | Đặt bổ sung, nối dài đường hiện trạng |
12 | Đặng Như Mai | Huyền Trân Công Chúa | D3 | Phước Mỹ | Đặt bổ sung, nối dài đường hiện trạng |
13 | Cao Lỗ | Huyền Trân Công Chúa | QH1 | Phước Mỹ | Đặt bổ sung, nối dài đường hiện trạng |
Quy hoạch khu tái định cư cụm công nghiệp Thành Hải | |||||
14 | Huỳnh Tịnh Của | Trần Hiếm | Đường QH | Thành Hải | Đặt bổ sung, nối dài đường hiện trạng |
15 | Trần Quốc Toản | Trần Hiếm | Đường QH | Thành Hải | Đặt bổ sung, nối dài đường hiện trạng |
Khu dân cư Mương Cát | |||||
16 | Trần Ca | D6 | Đất ở phân lô | Đài Sơn | Đặt bổ sung, nối dài đường hiện trạng |
Đường nối Nguyễn Văn Cừ - Nguyễn Thị Minh Khai | |||||
17 | Phan Bội Châu | Nguyễn Văn Cừ | Nguyễn Thị Minh Khai | Văn Hải và Mỹ Bình | Đặt bổ sung, nối dài đường hiện trạng |
Phụ lục 3
ĐỔI TÊN ĐƯỜNG
STT | Tên đường (đã đặt) | Điểm đầu | Điểm cuối | Xã, Phường | Nội dung | Lý do đổi tên |
1 | Phan Thanh Giản | Trần Quốc Thảo | Trần Hữu Duyệt | Phường Đài Sơn | Đổi tên thành đường Đoàn Nhữ Hài | Thực hiện theo khuyến nghị của Ban Tuyên giáo Trung ương tại Công văn số 2274- CV/BTGTW ngày 05/01/2022 và kiến nghị đổi tên đường của cử tri |
2 | Trương Vĩnh Ký | Trần Nguyên Hãn | Tôn Thất Thuyết | Phường Phước Mỹ | Đổi tên thành đường Cường Để |
Nghị quyết 28/2024/NQ-HĐND đặt tên, đổi tên đường trên địa bàn thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 28/2024/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Phạm Văn Hậu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra