- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 28/2022/NQ-HĐND | Long An, ngày 10 tháng 12 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN TÂN THẠNH, HUYỆN TÂN THẠNH, TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP, ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP, ngày 14 tháng 5 năm 2016 Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT, ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 3421/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết đặt tên các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Tân Thạnh, huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An; Báo cáo thẩm tra số 1057/BC-HĐND ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Ban pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết định đặt tên 11 tuyến đường trên địa bàn thị trấn Tân Thạnh, huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An theo phụ lục đính kèm.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá X, kỳ họp thứ 8 (kỳ họp lệ cuối năm 2022) thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
ĐẶT TÊN 11 TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN TÂN THẠNH, HUYỆN TÂN THẠNH, TỈNH LONG AN
(Kèm theo Nghị quyết số 28/2022/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh)
STT | Tên đường tạm thời | Điểm đầu | Điểm cuối | Độ dài (m) | Bề rộng trung bình (m) | Kết cấu | Tên đường đặt mới | Tóm tắt tiểu sử | |
Lộ giới đường | Mặt rộng | ||||||||
1 | Đường số 3 | Quốc lộ 62 | Đường Lê Duẩn | 1.100 | 24 | 16 | Nhựa | Trần Văn Giàu | Nhà hoạt động cách mạng, nhà khoa học, nhà nghiên cứu lịch sử, triết học, nhà giáo nhân dân, Anh hùng lao động (1911-2010), nguyên Bí thư Xứ ủy Nam kỳ (1943-1945), Chủ tịch Ủy ban Hành chính Nam Bộ (8/1945), Chủ tịch Ủy ban Kháng chiến Nam Bộ (9/1945), Chủ tịch Hội đồng Khoa học xã hội thành phố Hồ Chí Minh, Chủ tịch danh dự Hội Khoa học lịch sử Việt Nam, đã cống hiến hơn 150 công trình nghiên cứu khoa học về khoa học xã hội và nhân văn với hàng vạn trang sách được xuất bản. |
2 | Đường nội bộ khu vượt lũ số 2 | Đường số 3 | Đường Hùng Vương | 160 | 18 | 10 | Nhựa | Võ Duy Dương | Còn gọi là Thiên Hộ Dương (1827-1866), Thủ lãnh phong trào võ trang kháng Pháp (1862-1866) tại căn cứ vùng Đồng Tháp Mười, có địa bàn kháng chiến rộng lớn khắp Nam kỳ, gây cho địch nhiều tổn thất; quê quán: xã Nhơn Tân, huyện An Nhơn, tỉnh Bình Định; được phong hàm Chánh bát phẩm Thiên hộ (năm 1860) và chức Quản cơ (năm 1861). Di tích lịch sử Gò Giồng Dung xã Hậu Thạnh Tây, huyện Tân Thạnh, nơi ông chỉ huy quyết tử chiến đấu để bảo vệ Trung tâm Gò Tháp là một chứng tích tiêu biểu. |
3 | Đường Đá Biên | Kênh 12 | Giáp ranh xã Kiến Bình | 900 | 5 | 3 | Đan | Đá Biên | Địa danh văn hóa quen thuộc. Đá Biên là tên gọi quen thuộc, có từ lâu đời của con kênh dài khoảng 4km nối từ thị trấn Tân Thạnh đến Thạnh Hóa. Đoạn kênh qua thị trấn Tân Thạnh dài 900m có đường kênh Đá Biên dọc theo kênh. |
4 | Đường kênh Hậu Dương Văn Dương | Kênh Thanh niên (cũ) | Cầu Sẻo Điển | 689 | 12 | 6 | Đá xanh | Dương Thị Đầy | Mẹ Việt Nam anh hùng (MVNAH) (1920- 2010), được Chủ tịch nước phong tặng danh hiệu MVNAH tại Quyết định số 394/KT/CTN ngày 17/12/1994, quê quán: thị trấn Tân Thạnh, huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An, có 03 con là liệt sỹ (Nguyễn Văn Hai, Nguyễn Văn Ba, Nguyễn Văn Bốn) và chồng (ông Nguyễn Văn Nương) tham gia hoạt động cách mạng trước tháng 8/1945. |
5 | Đường số 1 (đường vào chợ): | Đường Dương Văn Dương | Đường Nguyễn Thị Định | 491 | 13 | 7 | Nhựa | Đỗ Văn Bốn | Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân (1917-1969), quê quán: xã Nhơn hòa Lập, huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An, là đảng viên, xã đội trưởng xã Nhơn Hòa Lập, được truy tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân ngày 30/8/1995. |
6 | Đường Nguyễn Thị Định nối dài | Đường Lê Phú Mười | Đất dân (tại thửa số 424, tờ bản đồ số 3) | 467 | 13 | 3,5 | Đan | Nguyễn Thị Định | Thiếu tướng (nữ tướng đầu tiên) của Quân đội nhân dân Việt Nam (1920-1992), quê quán: xã Lương Hòa, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre, nguyên Phó Tổng Tư lệnh quân giải phóng miền Nam, Phó Chủ tịch Hội đồng Nhà nước, được tặng giải thưởng Hòa bình Lê-nin của Liên Xô năm 1968 và được truy tặng danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân năm 1995; đã chỉ đạo trực tiếp cuộc Đồng khởi đợt I (đầu năm 1960) tại huyện Mỏ Cày, tỉnh Bến Tre thắng lợi, mở đầu cho phong trào Đồng khởi trong tỉnh và toàn miền Nam sau đó. |
7 | Đường Hậu Quốc 10 62 | Đường Nguyễn Thị Định | Đất dân (tại thửa 211, tờ bản đồ số 3) | 570 | 3,5 | 3,5 | Đan | Phạm Văn Bạch | Nhà cách mạng, Giáo sư, Tiến sĩ luật (1910- 1986), quê quán: xã Phước Hảo huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh, nguyên Chủ tịch Ủy ban Kháng chiến Hành chính Nam Bộ tháng 9/1945, đã lãnh đạo kháng chiến ở chiến khu Đồng Tháp Mười trong kháng chiến chống thực dân Pháp, Chánh án Tòa án Nhân dân Tối cao đầu tiên của Việt Nam trong 21 năm (1959-1980) và giữ nhiều chức vụ quan trọng khác. |
8 | Đường Kênh Thanh Niên | Đường Nguyễn Bình | Dương Văn Dương | 260 | 12 | 6 | Nhựa | Võ Công Tồn | Nhà yêu nước, nhà cách mạng (1891- 1942), quê quán: xã Long Hiệp, huyện Bến Lức, tỉnh Long An, đóng góp nhiều công, của cho nhiều hoạt động quan trọng của Đảng và nhân dân trước năm 1945. Nhà và Lò gạch của ông là một cơ sở cách mạng quan trọng của Đảng lưu dấu hoạt động cách mạng của Nguyễn An Ninh, Tôn Đức Thắng, Nguyễn Thị Minh Khai...được xếp hạng di tích lịch sử cấp quốc gia năm 2004. Ông được tặng thưởng Huân chương kháng chiến hạng III. Tên của ông được đặt cho các tuyến đường ở thành phố Tân An, thị xã Kiến Tường, huyện Tân Hưng, huyện Vĩnh Hưng. |
9 | Đường Tây Cầu Vợi | Đường Lê Duẩn | Đường số 4 | 800 | 6 | 4 | Đá xanh | Trần Ngọc Nhóm | Nhà hoạt động cách mạng (1929-2012), quê quán: xã Tân Hòa, huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An, cư trú tại thị trấn Tân Thạnh, nguyên Bí thư Tỉnh ủy Kiến Tường (1972- 1976); Tỉnh ủy viên, Phó chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Long An (1977-1991), Trưởng Ban Chỉ đạo Đồng Tháp Mười trực thuộc Trung ương (1991-1997), có nhiều thành tích đóng góp trong thời kỳ kháng chiến chống xâm lược và khai phá vùng Đồng Tháp Mười. |
10 | Đường số 4 | Đường Hùng Vương | Đường 30/4 | 650 | 14 | 8 | Nhựa | Trần Thị Vinh | Mẹ Việt Nam anh hùng (1913-2008), được Chủ tịch nước phong tặng danh hiệu MVNAH tại Quyết định số 394/KT/CTN ngày 17/12/1994, quê quán: xã Tân Lập, huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An, có 05 con là liệt sĩ (Lê Châu Lang, Lê Ngọc Cẩm, Lê Thị Tuyết Sương, Lê Chiến Thắng, Lê Lam Sơn) và chồng là Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân Lê Văn Trầm. |
11 | Đường nội bộ khu vượt lũ 1 | Đường Nguyễn Thị Minh Khai | Giáp kênh Hậu Quốc lộ 62 | 170 | 9 | 6 | Nhựa | Nguyễn Thị Ngày | Mẹ Việt Nam anh hùng (1924-2014), được Chủ tịch nước phong tặng danh hiệu MVNAH tại Quyết định số 394/KT/CTN ngày 17/12/1994, quê quán: xã Tân Hòa, huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An, có chồng và 04 con là liệt sĩ (Nguyễn Thành Danh, Nguyễn Văn Hưởng, Nguyễn Văn Tự, Nguyễn Hữu Hạnh). |
- 1Quyết định 49/2022/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 16/2022/NQ-HĐND về đặt tên các tuyến đường trên địa bàn thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An
- 2Nghị quyết 27/2022/NQ-HÐND về đặt tên các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Cần Đước, huyện Cần Đước, tỉnh Long An
- 3Nghị quyết 29/2022/NQ-HÐND về đặt tên các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Thủ Thừa, huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An
- 4Nghị quyết 32/2022/NQ-HĐND về đặt tên các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Mộ Đức, huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi
- 5Nghị quyết 37/2022/NQ-HĐND về đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn An Lão thuộc huyện An Lão, tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 06/2023/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 29/2022/NQ-HĐND về đặt tên các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Thủ Thừa, huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An
- 7Quyết định 07/2023/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND về đặt tên các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Cần Đước, huyện Cần Đước, tỉnh Long An
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 49/2022/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 16/2022/NQ-HĐND về đặt tên các tuyến đường trên địa bàn thị xã Kiến Tường, tỉnh Long An
- 9Nghị quyết 27/2022/NQ-HÐND về đặt tên các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Cần Đước, huyện Cần Đước, tỉnh Long An
- 10Nghị quyết 29/2022/NQ-HÐND về đặt tên các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Thủ Thừa, huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An
- 11Nghị quyết 32/2022/NQ-HĐND về đặt tên các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Mộ Đức, huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi
- 12Nghị quyết 37/2022/NQ-HĐND về đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thị trấn An Lão thuộc huyện An Lão, tỉnh Bình Định
- 13Quyết định 06/2023/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 29/2022/NQ-HĐND về đặt tên các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Thủ Thừa, huyện Thủ Thừa, tỉnh Long An
- 14Quyết định 07/2023/QĐ-UBND thực hiện Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND về đặt tên các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Cần Đước, huyện Cần Đước, tỉnh Long An
Nghị quyết 28/2022/NQ-HÐND về đặt tên các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Tân Thạnh, huyện Tân Thạnh, tỉnh Long An
- Số hiệu: 28/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 10/12/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Nguyễn Văn Được
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực