QUỐC HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Nghị quyết số: 28/2016/QH14 | Hà Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2016 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 55/2010/QH12 VỀ MIỄN, GIẢM THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Luật tổ chức Quốc hội số 57/2014/QH13;
Căn cứ Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 1993;
Sau khi xem xét Tờ trình số 368/TTr-CP ngày 30 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ; Báo cáo thẩm tra số 163/BC-UBTCNS14 ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban Tài chính - Ngân sách; ý kiến của các vị đại biểu Quốc hội và Báo cáo giải trình, tiếp thu, chỉnh lý số 55/BC-UBTVQH14 ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp.
1. Sửa đổi khoản 3 Điều 1 và bổ sung khoản 4 vào Điều 1 như sau:
“3. Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích đất nông nghiệp cho các đối tượng sau đây:
a) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất để sản xuất nông nghiệp, bao gồm cả đất được thừa kế, tặng cho, nhận chuyển quyền sử dụng đất;
b) Hộ gia đình, cá nhân là thành viên hợp tác xã sản xuất nông nghiệp, nông trường viên, lâm trường viên đã nhận đất giao khoán ổn định của hợp tác xã, nông trường quốc doanh, lâm trường quốc doanh để sản xuất nông nghiệp theo quy định của pháp luật;
c) Hộ gia đình, cá nhân sản xuất nông nghiệp góp quyền sử dụng đất nông nghiệp của mình để thành lập hợp tác xã sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật hợp tác xã.
4. Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với diện tích đất nông nghiệp được Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị khác đang trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp.
Đối với diện tích đất nông nghiệp mà Nhà nước giao cho tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp và các đơn vị khác đang quản lý nhưng không trực tiếp sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp mà giao cho tổ chức, cá nhân khác nhận thầu theo hợp đồng để sản xuất nông nghiệp thì thực hiện thu hồi đất theo quy định của Luật đất đai; trong thời gian Nhà nước chưa thu hồi đất thì phải nộp 100% thuế sử dụng đất nông nghiệp.”
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
“Điều 4. Thời hạn miễn thuế
Thời hạn miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp quy định tại Nghị quyết này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020 ”
3. Bãi bỏ Điều 2, Điều 3 và khoản 2 Điều 5; bỏ từ “giảm” tại tên Nghị quyết số 55/2010/QH12.
Điều 2
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
2. Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành, đối tượng được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp không quy định tại Nghị quyết này và tại khoản 1, khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp thì tiếp tục thực hiện theo quy định của Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp.
3. Chính phủ chỉ đạo các bộ, ngành và địa phương rà soát, chấn chỉnh, thực hiện thu hồi đất nông nghiệp do vi phạm pháp luật đất đai theo đúng quy định của pháp luật về đất đai.
4. Chính phủ quy định chi tiết Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 11 tháng 11 năm 2016.
| CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
- 1Công văn số 1995 TCT/TS ngày 1/07/2004 của Tổng cục thuế về việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 2Nghị định 20/2011/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 3Thông tư 120/2011/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 20/2011/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 4Công văn 16659/BTC-CST năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với máy, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 1Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Quốc hội ban hành
- 2Văn bản hợp nhất 04/VBHN-VPQH năm 2016 hợp nhất Nghị quyết về miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 3Nghị quyết 107/2020/QH14 về kéo dài thời hạn miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp được quy định tại Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp đã được sửa đổi theo Nghị quyết 28/2016/QH14 do Quốc hội ban hành
- 4Văn bản hợp nhất 25/VBHN-VPQH năm 2020 hợp nhất Nghị quyết về miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp do Văn phòng Quốc hội ban hành
- 1Công văn số 1995 TCT/TS ngày 1/07/2004 của Tổng cục thuế về việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 2Luật thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp 1993
- 3Nghị định 20/2011/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 4Thông tư 120/2011/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 20/2011/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật hợp tác xã 2012
- 6Hiến pháp 2013
- 7Luật đất đai 2013
- 8Luật Tổ chức Quốc hội 2014
- 9Nghị định 21/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 20/2011/NĐ-CP hướng dẫn Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp
- 10Công văn 16659/BTC-CST năm 2016 về thuế giá trị gia tăng đối với máy, thiết bị chuyên dùng phục vụ cho sản xuất nông nghiệp do Bộ Tài chính ban hành
Nghị quyết 28/2016/QH14 sửa đổi Nghị quyết 55/2010/QH12 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do Quốc hội ban hành
- Số hiệu: 28/2016/QH14
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/11/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1237 đến số 1238
- Ngày hiệu lực: 01/01/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực