Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 278/NQ-HĐND

Gia Lai, ngày 20 tháng 10 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 NGUỒN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
KHÓA XII, KỲ HỌP THỨ MƯỜI BỐN (CHUYÊN ĐỀ)

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 1513/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao kế hoạch đầu tư vốn ngân sách nhà nước năm 2023;

Căn cứ Nghị quyết số 185/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách địa phương, các Chương trình mục tiêu quốc gia và thông qua phương án phân bố vốn năm 2023 nguồn ngân sách trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 245/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2023 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách địa phương;

Xét Tờ trình số 2669/TTr-UBND ngày 02 tháng 10 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách địa phương; Báo cáo thẩm tra số 352/BC-HĐND ngày 12 tháng 10 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách địa phương của tỉnh Gia Lai, như sau:

Điều chỉnh điểm a khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 185/NQ- HĐND ngày 09/12/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh “Việc phê duyệt kế hoạch đầu tư công năm 2023, nguồn ngân sách địa phương, các Chương trình mục tiêu quốc gia và thông qua phương án phân bổ vốn năm 2023 nguồn ngân sách trung ương”; điều chỉnh khoản 2 Điều 1 Nghị quyết số 245/NQ-HĐND ngày 07/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh “Về việc điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách địa phương”; cụ thể:

1. Điều chỉnh vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí

1.1. Điều chỉnh giảm 8.986 triệu đồng, gồm:

(1). Dự án các dự án bảo vệ phát triển rừng giảm 8.350 triệu đồng (giảm hết vốn cân đối theo tiêu chí bố trí năm 2023).

(2). Dự án Hệ thống âm thanh lưu động cho Nhà hát ca múa nhạc tổng hợp Đam San giảm 636 triệu đồng (giảm từ 9.880 triệu đồng xuống còn 9.244 triệu đồng).

1.2. Điều chỉnh tăng 8.986 triệu đồng: Điều chỉnh tăng vốn đối ứng chương trình mục tiêu quốc gia với số vốn 8.986 triệu đồng.

2. Điều chỉnh nguồn tiền sử dụng đất tỉnh đầu tư

2.1  Điều chỉnh giảm vốn đối ứng chương trình mục tiêu quốc gia của kế hoạch năm 2023 là 8.986 triệu đồng (từ 34.291 triệu đồng còn 25.305 triệu đồng).

2.2  Điều chỉnh giảm vốn đối ứng chương trình mục tiêu quốc gia kinh phí bố trí để thực hiện các dự án giãn tiến độ do hụt thu năm 2022 với số vốn là 80.000 triệu đồng (điều chỉnh giảm vốn tại phụ lục 3 và phụ lục 3.1 nguồn tiền sử dụng đất tại Nghị quyết số 185/NQ-HĐND ngày 09/12/2022).

3. Nguồn tăng thu ngân sách tỉnh năm 2022

Điều chỉnh tăng vốn đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia từ nguồn tăng thu ngân sách tỉnh năm 2022 với số vốn là 80.000 triệu đồng.

(Kèm theo biểu số 01 và phụ lục 1,2)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội đồng nhân dân các cấp và các cơ quan có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao giám sát việc thực hiện nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Gia Lai khóa XII, Kỳ họp thứ Mười Bốn (chuyên đề) thông qua ngày 20 tháng 10 năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH tỉnh, HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Gia Lai, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT, VP.

CHỦ TỊCH




Hồ Văn Niên

 

Biểu 01

ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2023 VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

(Kèm theo Nghị quyết số 278/NQ-HĐND ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Danh mục dự án

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Kế hoạch năm 2023

Điều chỉnh giảm vốn

Điều chỉnh tăng vốn

Kế hoạch năm 2023 sau điều chỉnh

Chủ đầu tư

Lý do điều chỉnh

Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số

Trong đó: NSĐP

Tổng số

Trong đó: NSĐP

Tổng số

Trong đó: NSĐP

A

Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí

 

 

 

 

18.230

18.230

8.986

8.986

18.230

18.230

 

 

I

Điều chỉnh giảm vốn

 

 

 

 

18.230

18.230

8.986

 

9.244

9.244

 

 

(1)

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản

 

 

 

 

8.350

8.350

8.350

 

 

-

 

 

1

Các dự án bảo vệ phát triển rừng

2021-2024

496/QĐ-UBND ngày 29/5/2021; 529/QĐ-UBND ngày 23/8/2021; 525/QĐ-UBND ngày 23/8/2022

424.000

33.000

8.350

8.350

8.350

 

-

-

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

(1)

(1)

Văn hóa thông tin

 

 

 

 

9.880

9.880

636

 

9.244

9.244

 

 

1

Hệ thống âm thanh lưu động cho Nhà hát ca múa nhạc tổng hợp Đam San

2023

188/QĐ-SKHĐT ngày 14/11/2022

10.000

10.000

9.880

9.880

636

 

9.244

9.244

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Dự án hoàn thành còn dư vốn.

II

Các dự án điều chỉnh tăng vốn

 

 

 

 

-

-

-

8.986

8.986

8.986

 

 

(1)

Các hoạt động kinh tế

 

 

 

 

 

 

 

8.986

8.986

8.986

 

 

1

Vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia

 

 

 

 

 

 

 

8.986

8.986

8.986

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Có phụ lục 2 kèm theo

B

Tiền sử dụng đất

 

 

 

 

433.375

433.375

88.986

-

344.389

344.389

 

 

I

Các dự án điều chỉnh giảm vốn

 

 

 

 

433.375

433.375

88.986

-

344.389

344.389

 

 

(1)

Các hoạt động kinh tế

 

 

 

 

433.375

433.375

88.986

-

344.389

344.389

 

 

1

Vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia

 

 

 

 

34.291

34.291

8.986

 

25.305

25.305

 

Giảm tương ứng với số vốn bổ sung từ nguồn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí

2

Bố trí cho các dự án do hụt thu năm 2022

 

 

 

 

399.084

399.084

80.000

 

319.084

319.084

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Điều chỉnh tại mục B. 1.7 nguồn tiền sử dụng đất tại Nghị quyết số 185/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 (giảm do được bổ sung từ nguồn tăng thu ngân sách tỉnh năm 2022)

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia

 

 

 

 

80.000

80.000

80.000

 

 

 

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Điều chỉnh giảm vốn tại phụ lục 3 và phụ lục 3.1 nguồn tiền sử dụng đất tại Nghị quyết số 185/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 (giảm do được bổ sung từ nguồn tăng thu ngân sách tỉnh năm 2022)

C

Nguồn tăng thu ngân sách năm 2022

 

 

 

 

-

-

-

80.000

80.000

80.000

 

 

(1)

Các hoạt động kinh tế

 

 

 

 

-

-

-

80.000

80.000

80.000

 

 

1

Vốn đối ứng các Chương trình mục tiêu quốc gia

 

 

 

 

 

 

 

80.000

80.000

80.000

UBND các huyện, thị xã, thành phố

Bổ sung từ nguồn tăng thu ngân sách tỉnh năm 2022 cho vốn đối ứng các chương trình MTQG (tại Thông báo số 129/TB-HĐND ngày 21/6/2023. Có phụ lục 1 kèm theo.

Ghi chú: (1) - Hạng mục trồng rừng phòng hộ: (i) Thời gian xây dựng hồ sơ kéo dài không đảm bảo thời vụ trồng rừng theo khuyến cáo của Tổng cục Lâm nghiệp; (ii) Tại thời điểm xem xét ký hợp đồng, thời tiết có mưa rải rác, nhưng lượng mưa không đủ để cây rừng phát triển bình thường, nguy cơ cây chết lá rất cao… Hạng mục hỗ trợ chi phí cấp chứng chỉ rừng bền vững: chủ rừng không có đối ứng nên không triển khai thực hiện hạng mục này. Đối với kế hoạch triển khai thực hiện các hạng mục lâm sinh năm 2023: Để quyết toán dự án hoàn thành đối với hạng mục lâm sinh phải đủ thời gian để thành rừng (ít nhất là 4 năm gồm: 1 năm trồng, 3 năm chăm sóc) nhưng theo Quyết định phê duyệt dự án thời gian thực hiện dự án đến năm 2024 nên một số hạng mục như trồng rừng năm 2022, 2023 chưa đủ thời gian để thành rừng

 

PHỤ LỤC 1

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2022 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA DO HỤT THU BỐ TRÍ SANG NĂM 2023

(Nguồn tăng thu ngân sách tỉnh năm 2022)

(Kèm theo nghị quyết số: 278/NQ-HĐND ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Nội dung/địa bàn, đơn vị

TỔNG SỐ

Trong đó:

Ghi chú

Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững

 

TỔNG SỐ

80.000

70.792

9.208

 

I

Hỗ trợ các địa phương

72.540

65.839

6.701

 

1

Huyện Ia Grai

3.965

3.965

 

 

2

Huyện Phú Thiện

418

418

 

 

3

Huyện KBang

15.406

15.406

 

 

4

Huyện Ia Pa

5.104

5.104

 

 

5

Huyện Kông Chro

8.563

1.862

6.701

 

6

Huyện Krông Pa

6.332

6.332

 

 

7

Huyện Chư Prông

11.749

11.749

 

 

8

Huyện Chư Păh

5.270

5.270

 

 

9

Huyện Chư Sê

445

445

 

 

10

Huyện Chư Pưh

328

328

 

 

11

Huyện Đak Đoa

4.462

4.462

 

 

12

Huyện Đức Cơ

5.041

5.041

 

 

13

Huyện Đăk Pơ

284

284

 

 

14

Huyện Mang Yang

4.465

4.465

 

 

15

Thành phố Pleiku

443

443

 

 

16

Thị xã An Khê

60

60

 

 

17

Thị xã Ayun Pa

205

205

 

 

II

Các sở, ban, ngành

7.460

4.953

2.507

 

1

Sở Giáo dục và Đào tạo

4.953

4.953

 

 

2

Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

131

 

131

 

3

Trường Cao đẳng Gia Lai

2.376

 

2.376

 

Ghi chú: Điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư phát triển năm 2023 thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia từ nguồn tiền sử dụng đất tỉnh đầu tư sang nguồn tăng thu ngân sách tỉnh

 

PHỤ LỤC 2

KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỐI ỨNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM 2023

(Xử lý nguồn Chuyển từ nguồn vốn tiền sử dụng đất tỉnh đầu tư sang nguồn vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí)

(Kèm theo Nghị quyết số: 278/NQ-HĐND ngày 20 tháng 10 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh)

ĐVT: Triệu đồng

STT

Địa phương

Tổng số

Chương trình MTQG phát triển KTXH vùng ĐBĐTTS và MN

Ghi chú

 

Tổng số

8.986

8.986

 

1

Huyện Ia Pa

1.410

1.410

2

Huyện Krông Pa

540

540

3

Huyện Chư Prông

4.560

4.560

4

Huyện Mang Yang

1.700

1.700

5

Huyện Ia Grai

776

776

Ghi chú: Giảm tiền sử dụng đất tỉnh đầu tư của các huyện tại biểu số 04 kèm theo Nghị quyết số 185/NQ-HĐND ngày 09/12/2022 tương ứng với số vốn bố trí từ nguồn vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí tại phụ lục 2 này.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 278/NQ-HĐND về điều chỉnh kế hoạch đầu tư công năm 2023 nguồn ngân sách địa phương do tỉnh Gia Lai ban hành

  • Số hiệu: 278/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 20/10/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Gia Lai
  • Người ký: Hồ Văn Niên
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 20/10/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản