Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 271/2012/NQ-HĐND13

Điện Biên, ngày 24 tháng 5 năm 2012

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI KHAI THÁC KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHOÁ XIII - KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003; Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29/11/2005;

Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10, ngày 28/8/2001 của Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa X;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002 NĐ- CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ Về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản;

Sau khi xem xét Tờ trình số 601/TTr-UBND ngày 24/4/2012 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 09/BC - HĐND ngày 15/5/2012 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của Đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Điện Biên, cụ thể như sau:

1. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:

STT

Loại khoáng sản

Đơn vị tính

Mức thu phí

(đồng)

I

Quặng khoáng sản kim loại:

 

 

1

Quặng sắt

Tấn

60.000

2

Quặng chì

Tấn

270.000

3

Quặng kẽm

Tấn

270.000

4

Quặng đồng

Tấn

60.000

5

Quặng bô xít

Tấn

50.000

6

Quặng vàng

Tấn

270.000

7

Quặng khoáng sản kim loại khác

Tấn

30.000

II

Khoáng sản không kim loại:

 

 

1

Đá ốp lát, làm mỹ nghệ (granit, gabro, đá hoa...)

m3

70.000

2

Gờ-ra-nít (granite)

Tấn

30.000

3

Đá Block

m3

90.000

4

Quặng đá quý: Kim cương, ru-bi (rubi); Sa-phia (sapphire): E-mô-rốt (emerald): A-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite): Ô-pan (opan) quý màu đen; A-dít; Rô-đô-lít (rodolite): Py-rốp (pyrope); Bê-rin (berin): Sờ-pi-nen (spinen); Tô-paz (topaz), thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; Cờ-ri-ô-lít (cryolite); Ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; Phen-sờ-phát (fenspat); Birusa; Nê-phờ-rít (nefrite)

Tấn

70.000

5

Đá làm vật liệu xây dựng thông thường

Tấn

3.000

6

Các loại đá khác (đá làm xi măng, khoáng chất công nghiệp…)

Tấn

3.000

7

Sỏi, cuội, sạn

m3

6.000

8

Cát vàng

m3

5.000

9

Các loại cát khác

m3

4.000

10

Đất sét, làm gạch, ngói

m3

2.000

11

Đất làm thạch cao

m3

3.000

12

Đất làm cao lanh

m3

7.000

13

Các loại đất khác (san lấp, xây dựng..)

m3

2.000

14

Than đá và các loại than khác

Tấn

10.000

15

Nước khoáng thiên nhiên

m3

3.000

16

Khoáng sản không kim loại khác

Tấn

30.000

2. Trong quá trình thực hiện, nếu trên địa bàn tỉnh có phát sinh các loại khoáng sản không có trong quy định này, thì giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cụ thể và áp dụng mức thu phí tối đa của các loại khoáng sản đó đã được quy định tại Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/8/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản.

Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh triển khai, tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua và thay thế Nghị Quyết số 143/2008/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XII, V/v quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên Khoá XIII kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 18 tháng 5 năm 2012./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Tùng