Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/NQ-HĐND | Quảng Nam, ngày 19 tháng 4 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
BỔ SUNG QUY HOẠCH THỦY LỢI TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2025 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 23
Căn cứ các Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017, Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017, Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Xét Tờ trình số 2028/TTr-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị bổ sung dự án Hồ Sông Côn vào Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Nam đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra số 43/BC-HĐND ngày 16 tháng 4 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất bổ sung vào Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Nam đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030, với các nội dung như sau:
1. Tên dự án: Hồ Sông Côn.
2. Địa điểm xây dựng: Các huyện: Đông Giang, Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam.
3. Hình thức đầu tư: Xây dựng mới.
4. Giai đoạn đầu tư xây dựng: Đến năm 2025.
5. Quy mô và nhiệm vụ:
a) Quy mô: Hồ thượng Sông Côn có diện tích lưu vực khoảng 66 km2, dung tích hồ khoảng 20÷30 triệu m3 và đập dâng hạ lưu Sông Côn (đập dâng tích trữ nước qua phát điện từ nhà máy thủy điện Sông Côn) với dung tích trữ khoảng 2 ÷2,5 triệu m3).
b) Nhiệm vụ: Cấp nước phục vụ cho sinh hoạt, công nghiệp với công suất 52.000 m3/ngày đêm và sản xuất nông nghiệp (từ 3.000÷3.500 ha) trong các tháng mùa kiệt cho vùng hạ du Vu Gia).
c) Vùng hưởng lợi gồm: Xã Kà Dăng huyện Đông Giang và các xã vùng A (gồm: Đại Hưng, Đại Lãnh, Đại Đồng) và vùng C (gồm: Đại Quang, Đại Nghĩa, Đại Hiệp) của huyện Đại Lộc, tỉnh Quảng Nam.
5. Tổng vốn đầu tư: khoảng 1.500 tỷ đồng.
6. Dự kiến nguồn vốn đầu tư: Vốn ngân sách nhà nước do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý, các nguồn vốn hợp pháp khác (nếu có).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Chỉ đạo và tổ chức thực hiện Nghị quyết; thực hiện phê duyệt bổ sung Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Nam đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 và công bố quy hoạch bổ sung.
b) Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị có liên quan làm việc với các Bộ, ngành Trung ương để triển khai thực hiện đầu tư xây dựng dự án đảm bảo theo đúng quy định pháp luật, lưu ý đánh giá những tác động của dự án đến môi trường, di dân, quy hoạch sử dụng đất, rừng, kinh tế - xã hội..., đảm bảo sự phối hợp hiệu quả trong việc vận hành liên hồ thủy điện, tính toán cân bằng nước; điều tiết nước trong mùa khô và điều tiết, chia cắt lũ trong mùa mưa, hạn chế khả năng xâm nhập mặn, chống sạt lở trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo dõi, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 23 thông qua ngày 19 tháng 4 năm 2021./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 2Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Đồ án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thủy lợi tỉnh Bến Tre đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 3Kế hoạch 155/KH-UBND năm 2018 thực hiện điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 4Nghị quyết 24/2022/NQ-HĐND về điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 1Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Thủy lợi 2017
- 4Luật Quy hoạch 2017
- 5Luật Đầu tư công 2019
- 6Quyết định 558/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 7Nghị quyết 08/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Đồ án điều chỉnh, bổ sung quy hoạch thủy lợi tỉnh Bến Tre đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 8Kế hoạch 155/KH-UBND năm 2018 thực hiện điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thủy lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp tỉnh Kiên Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị quyết 751/2019/UBTVQH14 về giải thích một số điều của Luật Quy hoạch do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 11Nghị quyết 24/2022/NQ-HĐND về điều chỉnh Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2021 về bổ sung Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Nam đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 27/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 19/04/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Phan Việt Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra