- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 66/2011/TT-BTC về hướng dẫn lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư liên tịch 69/2011/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 9Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27 /2011/NQ-HĐND | Vị Thanh, ngày 09 tháng 12 năm 2011 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ KHOẢN THU PHÍ, LỆ PHÍ VÀ TỶ LỆ % TRÍCH LẠI CHO CƠ QUAN THU PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA VIII KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Căn cứ Chỉ thị số 24/2007/CT-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 66/2011/TT-BTC ngày 18 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 69/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 18 tháng 5 năm 2011 của liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí trước bạ;
Sau khi nghe Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Tờ trình số 70/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2011 về việc sửa đổi, bổ sung một số khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ % trích lại cho cơ quan thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và phát biểu giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang thống nhất thông qua việc sửa đổi, bổ sung một số khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ % trích lại cho cơ quan thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, cụ thể như sau:
1. Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng ôtô:
TT | Nội dung | ĐVT | Mức thu | Phân chia số thu | |
Tỷ lệ % | Tỷ lệ % | ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô | Đồng/giấy phép | 200.000 | 65% | 35% |
2 | Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô (Cấp lại, cấp đổi) | Đồng/lần cấp | 50.000 | 65% | 35% |
2. Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm:
TT | Nội dung | ĐVT | Mức thu | Phân chia số thu | ||||
Tổ chức | Cá nhân, | Đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ | Cơ quan quản lý hành chính Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập chưa được giao quyền tự chủ | |||||
Tỷ lệ % | Tỷ lệ % | Tỷ lệ % | Tỷ lệ % | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
1 | Đăng ký giao dịch bảo đảm | Đồng/hồ sơ | 80.000 | 60.000 | 70% | 30% | 50% | 50% |
2 | Đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm | Đồng/hồ sơ | 70.000 | 50.000 | 70% | 30% | 50% | 50% |
3 | Đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký | Đồng/hồ sơ | 60.000 | 40.000 | 70% | 30% | 50% | 50% |
4 | Xoá đăng ký giao dịch bảo đảm | Đồng/hồ sơ | 20.000 | 20.000 | 70% | 30% | 50% | 50% |
3. Tỷ lệ % thu phí trước bạ đối với xe ôtô dưới 10 chỗ ngồi:
Tỷ lệ % thu lệ phí trước bạ đối với xe ôtô dưới 10 chỗ ngồi (kể cả lái xe) bao gồm cả trường hợp ôtô bán tải vừa chở người, vừa chở hàng hoá là 10%.
4. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm:
TT | Nội dung | ĐVT | Mức thu | Phân chia số thu | ||||
Tổ chức | Cá nhân, hộ gia đình | Đơn vị sự nghiệp công lập được giao quyền tự chủ | CQ QLHCNN và ĐVSN công lập chưa được giao quyền tự chủ | |||||
Tỷ lệ % | Tỷ lệ % | Tỷ lệ % | Tỷ lệ % | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
| Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm (bao gồm cả trường hợp cung cấp văn bản chứng nhận hoặc bản sao văn bản chứng nhận về giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án) | Đồng/ trường hợp | 30.000 | 20.000 | 70% | 30% | 50% | 50% |
5. Phí vệ sinh:
TT | Nội dung | ĐVT | Mức thu |
1 | 2 | 3 | 4 |
1 | Hộ sản xuất, kinh doanh |
|
|
| - Hộ sản xuất kinh doanh ngoài chợ | Đồng/tháng | 50.000 |
- Hộ kinh doanh tại chợ (lô cố định) | Đồng/tháng | 15.000 | |
2 | Hộ gia đình không sản xuất kinh doanh |
|
|
| - Trong hẻm | Đồng/tháng | 10.000 |
| - Nhà mặt tiền | Đồng/tháng | 15.000 |
3 | Cơ quan, ban ngành, đoàn thể |
|
|
| - Trụ sở nằm độc lập | Đồng/tháng | 30.000 |
- Trụ sở nằm chung 1 khuôn viên (nhiều trụ sở) | Đồng/tháng | 15.000 | |
4 | Trường học các cấp |
|
|
| - Trường có đến 10 phòng | Đồng/tháng | 30.000 |
- Trường trên 10 phòng đến 20 phòng | Đồng/tháng | 50.000 | |
- Trường có trên 20 phòng | Đồng/tháng | 80.000 | |
5 | Trụ sở văn phòng các doanh nghiệp các thành phần kinh tế |
|
|
| - Văn phòng độc lập | Đồng/tháng | 100.000 |
| - Văn phòng các Công ty, XN có sản xuất kinh doanh | Đồng/tháng | 100.000 |
6 | Kinh doanh nhà trọ | Đồng/tháng/ phòng | 5.000 |
7 | Khách sạn | Đồng/m3 | 160.000 |
8 | Nhà hàng | Đồng/m3 | 160.000 |
9 | Khách sạn & nhà hàng | Đồng/m3 | 160.000 |
10 | Rác sinh hoạt Bệnh viện | Đồng/m3 | 160.000 |
6. Phân chia số thu lệ phí đăng ký hộ tịch:
TT | Nội dung | Phân chia số thu | |
Tỷ lệ % | Tỷ lệ % | ||
1 | 2 | 3 | 4 |
| Tỷ lệ % trích lại trên tổng số thu lệ phí đăng ký hộ tịch | 50% | 50% |
7. Phân chia số thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường:
TT | Nội dung | Phân chia số thu | |
Tỷ lệ % | Tỷ lệ % | ||
1 | 2 | 3 | 4 |
| Tỷ lệ % trích lại trên tổng số thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường | 80% | 20% |
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành quyết định triển khai, thực hiện nghị quyết này theo đúng quy định.
Những quy định trước đây trái với Nghị quyết này đều không còn hiệu lực thi hành.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa VIII kỳ họp thứ ba thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 158/2014/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2Nghị quyết 159/2014/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Nghị quyết 38/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, cơ quan thu phí, tỷ lệ trích để lại cho cơ quan thu phí và tỷ lệ phân chia nguồn thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 3Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 4Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 5Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6Chỉ thị 24/2007/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh việc thực hiện các quy định của pháp luật về phí, lệ phí, chính sách huy động và sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 66/2011/TT-BTC về hướng dẫn lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô do Bộ Tài chính ban hành
- 8Thông tư liên tịch 69/2011/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và phí sử dụng dịch vụ khách hàng thường xuyên do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 9Thông tư 124/2011/TT-BTC hướng dẫn lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị quyết 158/2014/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 11Nghị quyết 159/2014/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 12Nghị quyết 38/2014/NQ-HĐND quy định mức thu, cơ quan thu phí, tỷ lệ trích để lại cho cơ quan thu phí và tỷ lệ phân chia nguồn thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Nghị quyết 27/2011/NQ-HĐND sửa đổi một số khoản thu phí, lệ phí và tỷ lệ % trích lại cho cơ quan thu phí, lệ phí tỉnh Hậu Giang
- Số hiệu: 27/2011/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/12/2011
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Đinh Văn Chung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/12/2011
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực