- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 04/2004/QĐ-BNV Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2009/NQ-HĐND | Nha Trang, ngày 15 tháng 12 năm 2009 |
VỀ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ KHÔNG ĐẠT CHUẨN VÀ KHÔNG CÓ KHẢ NĂNG TRẢ NỢ CHUẨN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA IV - KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Sau khi xem xét Tờ trình số 6380/TTr-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 53/BC-BKTNS ngày 11 tháng 12 năm 2009 của Ban kinh tế và ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn trong số lượng quy định của Chính phủ, những người tình nguyện về công tác ở cấp xã theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh (gọi chung là cán bộ, công chức cấp xã) không đạt tiêu chuẩn cụ thể về tuổi đời, trình độ học vấn, lý luận chính trị, chuyên môn nghiệp vụ theo quy định và không có khả năng trả nợ chuẩn trong năm 2010.
2. Cán bộ, công chức cấp xã không đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ do năng lực chuyên môn yếu hoặc sức khỏe không đảm bảo, được sắp xếp, bố trí giữ chức danh có chuẩn phù hợp hoặc giải quyết nghỉ việc trong 2 năm 2010, 2011.
3. Không áp dụng các chế độ quy định tại Nghị quyết này đối với những người tự ý nghỉ việc hoặc xin nghỉ việc vì lý do cá nhân hoặc đang trong thời gian xem xét, xử lý kỷ luật, đề nghị bỏ phiếu tín nhiệm, đề nghị bãi nhiệm.
Chế độ, mức trợ cấp theo Nghị quyết này không bao gồm chế độ bảo hiểm xã hội do cơ quan Bảo hiểm xã hội chi trả;
Trong thời gian thực hiện, nếu cơ quan có thẩm quyền ở Trung ương ban hành, bổ sung, sửa đổi các quy định về chế độ, chính sách liên quan đến mức lương, phụ cấp, trợ cấp đối với cán bộ, công chức cấp xã cao hơn mức quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định của Trung ương.
1. Cán bộ, công chức cấp xã không đạt chuẩn chức danh hiện giữ nhưng có đủ phẩm chất, tư cách, tín nhiệm, sức khỏe, được giới thiệu bầu giữ chức danh chuyên trách có chuẩn phù hợp, được hưởng bảo lưu 6 tháng mức lương hiện hưởng theo quy định.
2. Cán bộ, công chức cấp xã không đạt chuẩn chức danh hiện giữ nhưng có đủ phẩm chất, tư cách, sức khỏe, được thôi giữ chức danh chuyên trách, công chức và được giới thiệu để bầu hoặc bổ nhiệm giữ chức danh không chuyên trách, được hưởng:
a) Trợ cấp 1/2 tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm công tác ở cấp xã;
b) Bảo lưu 6 tháng mức lương hiện hưởng kể từ ngày thôi giữ chức danh chuyên trách, công chức cấp xã và được chuyển sang giữ chức danh không chuyên trách;
3. Cán bộ, công chức cấp xã đủ 59 tuổi trở lên đối với nam và đủ 54 tuổi trở lên đối với nữ, có thời gian đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên được giải quyết nghỉ hưu, được tiếp tục hưởng lương hàng tháng không phải đóng bảo hiểm xã hội theo mức hiện hưởng trong thời gian chờ giải quyết chế độ hưu trí, thời gian không quá 12 tháng kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền quyết định cho nghỉ hưu theo quy định.
4. Cán bộ, công chức cấp xã đủ 55 tuổi đến dưới 59 tuổi đối với nam, đủ 50 tuổi đến dưới 54 tuổi đối với nữ, có thời gian đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên được giải quyết nghỉ chờ hưu, được hưởng:
a) Trợ cấp 05 tháng tiền lương bình quân tháng thực lĩnh của năm năm cuối cho hai mươi năm đầu công tác ở cấp xã; từ năm thứ hai mươi mốt trở đi, cứ mỗi năm công tác ở cấp xã được trợ cấp 1/2 tháng tiền lương bình quân tháng thực lĩnh của năm năm cuối;
b) Trợ cấp 3 tháng tiền lương bình quân tháng thực lĩnh của năm năm cuối cho mỗi năm nghỉ trước tuổi so với tuổi nghỉ hưu theo quy định.
5. Cán bộ, công chức cấp xã đủ 55 tuổi trở lên đối với nam, đủ 50 tuổi trở lên đối với nữ, có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm được giải quyết nghỉ chờ hưu, được hưởng:
a) Trợ cấp 1/4 tháng tiền lương bình quân tháng thực lĩnh của năm năm cuối cho mỗi năm công tác ở cấp xã;
b) Trợ cấp 1 lần bằng khoản tiền đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện cho đến đủ 20 năm đóng BHXH để đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí theo quy định, theo mức mỗi tháng bằng 18% mức lương khi nghỉ việc.
Nếu tổng số tiền được hưởng thấp hơn số tiền được hưởng tính theo chế độ áp dụng cho đối tượng thôi việc ngay quy định tại khoản 6, Điều này thì được hưởng mức trợ cấp cao hơn đó.
6. Cán bộ, công chức cấp xã đã nghỉ hưu, nghỉ mất sức đã được hưởng lương hưu, tiếp tục công tác ở xã, hiện hưởng 90% mức lương chức danh đảm nhiệm được giải quyết thôi việc, được hưởng mức trợ cấp bằng ½ tháng tiền lương hiện hưởng cho mỗi năm công tác ở cấp xã, tối thiểu bằng 3 tháng tiền lương hiện hưởng.
7. Cán bộ, công chức cấp xã đủ 55 tuổi đến dưới 59 tuổi đối với nam, đủ 50 tuổi đến dưới 54 tuổi đối với nữ có thời gian công tác ở cấp xã dưới 15 năm và cán bộ, công chức cấp xã dưới 55 tuổi đối với nam, dưới 50 tuổi đối với nữ, không kể thời gian công tác ở cấp xã được giải quyết thôi việc, được hưởng:
a) 3 tháng tiền lương hiện hưởng để hỗ trợ tìm việc làm mới;
b) Trợ cấp 1,5 tháng tiền lương bình quân tháng thực lĩnh của năm năm cuối cho mỗi năm công tác ở cấp xã.
8. Cán bộ, công chức cấp xã đủ 59 tuổi trở lên đối với nam, đủ 54 tuổi trở lên đối với nữ có thời gian công tác ở cấp xã dưới 15 năm được giải quyết thôi việc, được hưởng trợ cấp 1,5 tháng tiền lương bình quân tháng thực lĩnh của năm năm cuối cho mỗi năm công tác ở cấp xã.
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí thực hiện chế độ trợ cấp quy định tại
Điều 5. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
Điều 6. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này; hướng dẫn cụ thể về đối tượng áp dụng, thời gian công tác, mức tiền lương của cán bộ, công chức cấp xã được tính để hưởng chế độ trợ cấp và trình tự, thủ tục giải quyết các chế độ quy định tại Nghị quyết này.
Điều 7. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo các lĩnh vực, địa bàn thuộc phạm vi trách nhiệm được phân công.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hoà khóa IV, kỳ họp thứ 13 thông qua./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 35/2012/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức được luân chuyển về công tác tại xã, phường, thị trấn và chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách cấp xã do yêu cầu phải bố trí, sắp xếp lại do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 2Quyết định 219/2004/QĐ-UB quy định số lượng và chế độ đối với cán bộ, công chức cấp xã; chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã; thôn, khu phố thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 3Nghị quyết 17/2012/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân của tỉnh, cấp huyện, cấp xã và tại Trụ sở cơ quan các sở, ban, ngành thuộc tỉnh Ninh Bình
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 04/2004/QĐ-BNV Quy định tiêu chuẩn cụ thể đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 5Nghị quyết 35/2012/NQ-HĐND về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức được luân chuyển về công tác tại xã, phường, thị trấn và chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách cấp xã do yêu cầu phải bố trí, sắp xếp lại do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 6Quyết định 219/2004/QĐ-UB quy định số lượng và chế độ đối với cán bộ, công chức cấp xã; chế độ phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã; thôn, khu phố thuộc tỉnh Lâm Đồng
- 7Nghị quyết 17/2012/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở tiếp công dân hoặc địa điểm tiếp công dân của tỉnh, cấp huyện, cấp xã và tại Trụ sở cơ quan các sở, ban, ngành thuộc tỉnh Ninh Bình
Nghị quyết 27/2009/NQ-HĐND về chế độ đối với cán bộ, công chức cấp xã không đạt chuẩn và không có khả năng trả nợ chuẩn do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- Số hiệu: 27/2009/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/12/2009
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Trần An Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2010
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực