Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/NQ-HĐND | Cần Thơ, ngày 07 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÔNG QUA QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NGÀNH CƠ KHÍ THÀNH PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc tháo gỡ khó khăn và đẩy mạnh thực hiện Chiến lược phát triển ngành cơ khí Việt Nam;
Xét Tờ trình số 122/TTr-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc thông qua Quy hoạch phát triển ngành cơ khí thành phố Cần Thơ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban đô thị; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Quy hoạch phát triển ngành cơ khí thành phố Cần Thơ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, với những nội dung chủ yếu sau:
a) Đến năm 2030, ngành cơ khí thành phố Cần Thơ đạt trình độ công nghệ, thiết bị tiên tiến, sản xuất sản phẩm có chất lượng và sức cạnh tranh cao, đáp ứng cơ bản nhu cầu sản phẩm và dịch vụ cho các ngành kinh tế chủ lực của thành phố và vùng Đồng bằng sông Cửu Long.
b) Nâng cao hiệu quả sản xuất cơ khí, đến năm 2020 khắc phục được sự suy giảm của tỷ lệ giá trị gia tăng/giá trị sản xuất, sau năm 2020 tăng dần tỷ lệ này một cách hợp lý, đóng góp nhiều hơn cho tổng sản phẩm địa phương (GRDP).
c) Tốc độ tăng trưởng bình quân giá trị sản xuất của ngành cơ khí thành phố đến năm 2025 phấn đấu đạt 12,5% (trong đó, giá trị sản xuất của ngành chế biến chế tạo của thành phố phấn đấu đạt 10%) và đến năm 2030 phấn đấu đạt 13% (trong đó, giá trị sản xuất của ngành chế biến chế tạo của thành phố phấn đấu đạt 11,5%)
d) Tăng năng suất lao động ngành cơ khí với tốc độ cao hơn tốc độ bình quân của lao động ngành công nghiệp chế biến chế tạo trong cùng thời kỳ từ 1% - 2%.
2. Nội dung quy hoạch
a) Giai đoạn đến năm 2025:
- Tập trung phát triển các phân ngành:
+ Sản xuất cấu kiện kim loại, thùng, bể chứa, nồi hơi; tạo phôi và xử lý bề mặt;
+ Cơ khí nông nghiệp, thủy sản; cơ khí chế tạo máy khác;
+ Sửa chữa và lắp đặt máy móc, thiết bị.
- Khuyến khích các hộ cá thể cơ khí phát triển phù hợp với xu thế chuyển dịch cơ cấu kinh tế và giải quyết việc làm cho lao động nông nghiệp dôi dư.
- Ưu tiên đầu tư nâng cao năng lực tạo mẫu nhanh, chế tạo có độ chính xác cao được lập trình thiết kế, gia công điều khiển bằng máy tính (CAD/CAM, máy CNC), tối ưu hóa các công đoạn; đồng thời, tận dụng các thiết bị vạn năng phổ thông hiện có, đan xen một cách hợp lý với máy móc thiết bị hiện đại, sản xuất hàng cơ khí chất lượng trung bình và cả linh kiện chi tiết chất lượng cao (bánh răng, trục răng, bánh vít, trục vít,...) thông qua liên kết theo chuỗi giá trị với các hãng lớn trong và ngoài nước.
- Quy hoạch chi tiết các cụm công nghiệp, tạo điều kiện sắp xếp, di dời dần những cơ sở sản xuất cơ khí gây ô nhiễm môi trường nằm xen kẽ trong các khu vực đô thị, khu vực đông dân cư.
- Tỷ trọng giá trị sản xuất ngành cơ khí Cần Thơ trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp chế biến chế tạo của thành phố năm 2020 sẽ là 1,94% và năm 2025 tăng lên 2,14%.
- Năng suất lao động ngành cơ khí Cần Thơ (bình quân giá trị gia tăng giá so sánh năm 2010 trên mỗi lao động) phấn đấu tăng với tốc độ 6%/năm trong giai đoạn 2016 - 2020 và 7%/năm trong giai đoạn 2021 - 2025.
b) Giai đoạn năm 2026 - 2030:
- Tập trung vào phát triển các phân ngành:
+ Tạo phôi và xử lý bề mặt; cơ khí chính xác;
+ Cơ khí nông nghiệp, thủy sản; sản xuất máy chế biến thực phẩm, đồ uống; đóng tàu, thuyền; chế tạo thiết bị y tế;
+ Cơ khí sản xuất thiết bị điện; máy động lực; chế tạo máy khác.
- Sản phẩm cơ khí giai đoạn đến năm 2030 hướng đến thỏa mãn nhu cầu của sản xuất thông minh, đầu tư trang thiết bị hiện đại phải đi kèm theo điều kiện có thể kết nối nhanh chóng với hệ thống mạng thông tin, tối ưu hóa chuỗi giá trị từ khâu nắm bắt nhu cầu khách hàng, thiết kế, chế tạo đến phân phối sản phẩm đến tay người tiêu dùng.
- Quy hoạch khu, cụm công nghiệp cần phân khu hợp lý các cơ sở sản xuất theo nhóm ngành liên quan, khi cần thiết sẽ thành lập cụm công nghiệp chuyên ngành cơ khí nhằm phát huy hiệu quả đầu tư và sử dụng hệ thống cảng, kho vận (logistics) thuận tiện.
- Tỷ trọng giá trị sản xuất ngành cơ khí Cần Thơ trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp chế biến chế tạo của thành phố năm 2030 sẽ là 2,25%.
- Năng suất lao động ngành cơ khí Cần Thơ (bình quân giá trị gia tăng giá so sánh năm 2010 trên mỗi lao động) phấn đấu giai đoạn 2026 - 2030 sẽ tăng với tốc độ 8%/năm.
3. Nhu cầu vốn đầu tư cho ngành cơ khí
Tổng nhu cầu vốn đầu tư cho ngành cơ khí đến năm 2030 dự kiến là 3.845 tỷ đồng (vốn ngoài ngân sách, bao gồm: vốn tự có của các doanh nghiệp, vốn vay thương mại, ...), trong đó:
a) Giai đoạn đến năm 2025: 1.764 tỷ đồng;
b) Giai đoạn đến năm 2030: 2.081 tỷ đồng.
Điều 2. Trách nhiệm thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định và cụ thể hóa nội dung quy hoạch bằng các giải pháp nhằm đảm bảo triển khai thực hiện tốt Quy hoạch phát triển ngành cơ khí thành phố Cần Thơ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, đáp ứng được mục tiêu quy hoạch đề ra. Sau khi quy hoạch được duyệt, chỉ đạo các cơ quan, đơn vị tham mưu đề xuất xây dựng các chính sách, cơ chế đặc thù để tạo điều kiện tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế xã hội của thành phố theo đúng tinh thần Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa IX, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2017./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1827/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp cơ khí của thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2010, có tính đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 1776/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt “Đề án phát triển ngành cơ khí tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, có tính đến năm 2025”
- 3Quyết định 10887/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp cơ khí trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2010, có xét đến năm 2020
- 1Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 2Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 3Quyết định 1827/QĐ-UBND năm 2008 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp cơ khí của thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2010, có tính đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 1776/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt “Đề án phát triển ngành cơ khí tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, có tính đến năm 2025”
- 5Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2014 tháo gỡ khó khăn và đẩy mạnh thực hiện Chiến lược phát triển ngành Cơ khí Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 10887/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp cơ khí trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2010, có xét đến năm 2020
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
Nghị quyết 26/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Quy hoạch phát triển ngành cơ khí thành phố Cần Thơ đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- Số hiệu: 26/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/12/2017
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Phạm Văn Hiểu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra