- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 344/2016/TT-BTC quy định quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2023/NQ-HĐND | Đắk Lắk, ngày 07 tháng 12 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA NGUỒN THU GIỮA NGÂN SÁCH CÁC CẤP CHÍNH QUYỀN THUỘ C TỈNH ĐẮK LẮK TỪ NĂM 2024
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ; Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn;
Xét Tờ trình số 184/TTr-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc dự thảo Nghị quyết quy định tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền thuộc tỉnh Đắk Lắk từ năm 2024; Báo cáo thẩm tra số 261/BC-HĐND ngày 04 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Các khoản thu ngân sách tỉnh, ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp xã hưởng 100%
1. Các khoản thu ngân sách tỉnh hưởng 100%: Thực hiện theo tiết a.1 điểm a khoản 1 Điều 1 tại Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi từ năm 2017.
2. Các khoản thu ngân sách huyện, thị xã, thành phố (ngân sách cấp huyện) hưởng 100%: Thực hiện theo tiết a.1 điểm a khoản 2 Điều 1 tại Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi từ năm 2017.
3. Các khoản thu ngân sách xã, phường, thị trấn (ngân sách cấp xã) hưởng 100%: Thực hiện theo tiết a.1 điểm a khoản 3 Điều 1 tại Nghị quyết số 07/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của HĐND tỉnh về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi từ năm 2017.
Điều 2. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương
1. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách tỉnh với ngân sách cấp huyện và cấp xã
Nội dung các khoản thu | Ngân sách tỉnh | Ngân sách cấp huyện và cấp xã |
a) Thuế giá trị gia tăng |
|
|
- Cục Thuế tỉnh quản lý thu: | 80% | 20% |
- Chi cục Thuế quản lý thu: |
|
|
+ Thành phố Buôn Ma Thuột | 30% | 70% |
+ Các huyện, thị xã còn lại | 0% | 100% |
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
- Cục Thuế tỉnh quản lý thu: | 80% | 20% |
- Chi cục Thuế quản lý thu: |
|
|
+ Thành phố Buôn Ma Thuột | 30% | 70% |
+ Các huyện, thị xã còn lại | 0% | 100% |
c) Thuế thu nhập cá nhân |
|
|
- Cục Thuế tỉnh quản lý thu: | 80% | 20% |
- Chi Cục thuế quản lý thu: |
|
|
+ Thành phố Buôn Ma Thuột | 30% | 70% |
+ Các huyện, thị xã còn lại | 0% | 100% |
d) Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hoá, dịch vụ trong nước |
|
|
- Cục Thuế tỉnh quản lý thu: | 100% | 0% |
- Chi cục Thuế quản lý thu: |
|
|
+ Thành phố Buôn Ma Thuột | 0% | 100% |
+ Các huyện, thị xã còn lại | 0% | 100% |
đ) Thuế bảo vệ môi trường |
|
|
- Cục Thuế tỉnh quản lý thu: | 100% | 0% |
- Chi cục Thuế quản lý thu: |
|
|
+ Thành phố Buôn Ma Thuột | 100% | 0% |
+ Các huyện, thị xã còn lại | 100% | 0% |
e) Thuế tài nguyên |
|
|
- Cục Thuế tỉnh quản lý thu: | 100% | 0% |
- Chi cục Thuế quản lý thu: |
|
|
+ Thành phố Buôn Ma Thuột | 0% | 100% |
+ Các huyện, thị xã còn lại | 0% | 100% |
f) Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
- Cục Thuế tỉnh quản lý thu: | 100% | 0% |
- Chi cục Thuế quản lý thu: |
|
|
+ Thành phố Buôn Ma Thuột | 0% | 100% |
+ Các huyện, thị xã còn lại | 0% | 100% |
g) Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp |
|
|
- Cục Thuế tỉnh quản lý thu: | 100% | 0% |
- Chi cục Thuế quản lý thu: |
|
|
+ Thành phố Buôn Ma Thuột | 0% | 100% |
+ Các huyện, thị xã còn lại | 0% | 100% |
h) Tiền sử dụng đất |
|
|
- Các dự án thuộc tỉnh quản lý | 100% | 0% |
- Các dự án thuộc cấp huyện quản lý và các khoản thu tiền sử dụng đất khác phát sinh trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố | 15% | 85% |
i) Tiền cho thuê mặt đất, mặt nước |
|
|
- Cục Thuế tỉnh quản lý thu: | 80% | 20% |
- Chi cục Thuế quản lý thu: |
|
|
+ Thành phố Buôn Ma Thuột | 20% | 80% |
+ Các huyện, thị xã còn lại | 0% | 100% |
k) Lệ phí môn bài |
|
|
- Cục Thuế tỉnh quản lý thu: | 100% | 0% |
- Chi cục Thuế quản lý thu: |
|
|
+ Thành phố Buôn Ma Thuột | 0% | 100% |
+ Các huyện, thị xã còn lại | 0% | 100% |
l) Lệ phí trước bạ |
|
|
- Cục Thuế tỉnh quản lý thu: | 100% | 0% |
- Chi cục Thuế quản lý thu: |
|
|
+ Thành phố Buôn Ma Thuột | 0% | 100% |
+ Các huyện, thị xã còn lại | 0% | 100% |
- Tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu tiền sử dụng đất cho ngân sách tỉnh nêu trên đã bao gồm: 5% chuyển cho Quỹ phát triển đất tỉnh và 10% để thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quản lý vận hành trên địa bàn tỉnh.
- Không áp dụng tỷ lệ phân chia đối với nguồn thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được khấu trừ vào kinh phí bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng do người sử dụng đất đã tự nguyện ứng trước để chi bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng phát sinh thông qua việc ghi thu, ghi chi ngân sách. Sở Tài chính thực hiện ghi thu, ghi chi ngân sách tỉnh đối với các dự án do tỉnh quản lý; Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thị xã, thành phố thực hiện ghi thu, ghi chi ngân sách cấp huyện đối với các dự án do cấp huyện quản lý.
2. Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách cấp huyện với ngân sách cấp xã.
a) Các khoản thu do Cục Thuế tỉnh quản lý thu phân chia cho ngân sách cấp huyện và cấp xã tại Khoản 1 Điều này, được để lại toàn bộ cho ngân sách cấp huyện, không phân chia cho ngân sách cấp xã.
b) Tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa ngân sách cấp huyện và cấp xã đối với các khoản thu do Chi cục Thuế quản lý thu được quy định tại các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai, thực hiện Nghị quyết này và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại các kỳ họp; chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung và số liệu trong các phụ lục đính kèm.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa X, Kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2023, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17 tháng 12 năm 2023, được áp dụng từ năm ngân sách 2024 và thay thế Nghị quyết số 17/2021/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền thuộc tỉnh Đắk Lắk từ năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 2Nghị quyết 17/2021/NQ-HĐND về tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền thuộc tỉnh Đắk Lắk từ năm 2022
- 3Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 20/2021/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu ngân sách Nhà nước, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2025
- 4Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Ninh Bình kèm theo Nghị quyết 94/2021/NQ-HĐND và 80/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Ninh Bình kèm theo Nghị quyết 94/2021/NQ-HĐND
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi từ năm 2017 cho các cấp ngân sách thuộc tỉnh Đắk Lắk
- 5Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 344/2016/TT-BTC quy định quản lý ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 9Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 20/2021/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu ngân sách Nhà nước, nhiệm vụ chi ngân sách địa phương và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2022-2025
- 10Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Ninh Bình kèm theo Nghị quyết 94/2021/NQ-HĐND và 80/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Ninh Bình kèm theo Nghị quyết 94/2021/NQ-HĐND
Nghị quyết 26/2023/NQ-HĐND tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa ngân sách các cấp chính quyền thuộc tỉnh Đắk Lắk từ năm 2024
- Số hiệu: 26/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 07/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
- Người ký: Huỳnh Thị Chiến Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực