Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2017/NQ-HĐND | Đắk Nông, ngày 14 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ SỰ NGHIỆP TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO MỘT SỐ NỘI DUNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2018 - 2020 VÀ VIỆC TỔ CHỨC, THỰC HIỆN LẬP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CẤP XÃ TRUNG HẠN VÀ HÀNG NĂM THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK NÔNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA III, KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15/02/2017 của Bộ Tài chính, Quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-BKHĐT ngày 14/02/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn quy trình lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Xét Tờ trình số 6198/TTr-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua Nghị quyết Quy định mức hỗ trợ kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước cho một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 và việc tổ chức, thực hiện lập kế hoạch đầu tư cấp xã trung hạn và hàng năm thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mức hỗ trợ kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước cho một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018 - 2020 và việc tổ chức, thực hiện lập kế hoạch đầu tư cấp xã trung hạn và hàng năm thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc quản lý, sử dụng và thụ hưởng nguồn kinh phí sự nghiệp của ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018 - 2020; việc tổ chức, thực hiện lập kế hoạch đầu tư cấp xã trung hạn và hàng năm thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
Điều 2. Quy định nội dung và mức hỗ trợ
a) Mức hỗ trợ dự án, mô hình
Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương, dự toán được cấp có thẩm quyền giao và chế độ, định mức chi tiêu hiện hành, tổng kinh phí hỗ trợ tối đa không quá 300 triệu đồng/dự án hoặc mô hình.
b) Cơ chế hỗ trợ
Tùy theo từng dự án, mô hình cụ thể, mỗi hộ được hỗ trợ một lần chi phí để triển khai thực hiện dự án, mô hình.
c) Hỗ trợ cho các hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo tham gia dự án hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
- Nội dung hỗ trợ: Thực hiện theo quy định tại Điểm a, b, c và đ, Khoản 1, Điều 10, Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15/2/2017 của Bộ Tài chính.
- Mức hỗ trợ các hộ gia đình tham gia dự án
+ Hộ nghèo: Hỗ trợ 5.000.000 đồng/hộ/năm;
+ Hộ cận nghèo: Hỗ trợ 3.000.000 đồng/hộ/năm;
+ Hộ mới thoát nghèo (tính từ khi thoát nghèo là 12 tháng trở lại): Hỗ trợ 2.000.000 đồng/hộ/năm.
d) Hỗ trợ cho các hộ nghèo tham gia dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo
- Mức hỗ trợ tối thiểu như sau:
+ Hộ nghèo đang sinh sống ở địa bàn xã đặc biệt khó khăn, thôn đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình 135: Hỗ trợ 7.000.000 đồng/hộ/năm;
+ Hộ nghèo đang sinh sống ở vùng khác: Hỗ trợ 5.000.000 đồng/hộ/năm.
2. Nội dung, mức chi xây dựng và quản lý dự án
a) Chi xây dựng và quản lý dự án bằng 3% mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho dự án hoặc mô hình.
b) Nội dung và mức chi cụ thể: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Điều 9, Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15/2/2017 của Bộ Tài chính.
3. Chi hỗ trợ công tác quản lý về giảm nghèo ở cấp xã bằng 3% tổng kinh phí sự nghiệp của Chương trình thực hiện các dự án giao cho cấp xã quản lý.
4. Nội dung và mức hỗ trợ việc tổ chức, thực hiện lập kế hoạch đầu tư cấp xã trung hạn và hàng năm thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh
a) Nội dung hỗ trợ
Hỗ trợ Tổ kế hoạch thôn (hoặc đơn vị tương đương) lập danh mục dự án đầu tư của thôn (hoặc đơn vị tương đương), gồm các nội dung: Chi văn phòng phẩm, nước uống, các khoản chi khác có liên quan cho các thành phần dự họp.
b) Mức hỗ trợ
- Đối với thôn có quy mô hộ dưới 150 hộ: Hỗ trợ 1.500.000 đồng/Tổ kế hoạch thôn/năm.
- Đối với thôn có quy mô hộ từ 150 hộ trở lên: Hỗ trợ 2.000.000 đồng/Tổ kế hoạch thôn/năm.
5. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Nguồn kinh phí hỗ trợ thực hiện các nội dung thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh.
- Kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 do ngân sách Trung ương hỗ trợ;
- Ngân sách địa phương đối ứng theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều 2, Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15/2/2017 của Bộ Tài chính;
- Nguồn vốn huy động, đóng góp của cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước và các nguồn tài chính hợp pháp khác.
b) Nguồn kinh phí bảo đảm cho việc tổ chức, lập kế hoạch đầu tư cấp xã sử dụng từ nguồn kinh phí sự nghiệp được phân cấp và kinh phí sự nghiệp của các Chương trình mục tiêu quốc gia được giao cho cấp xã quản lý để hỗ trợ cho các thôn, bon, buôn, tổ dân phố theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Đối với Ban quản lý cấp xã thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia: Kinh phí bảo đảm việc tổ chức, lập kế hoạch đầu tư cấp xã được bố trí trong kinh phí thường xuyên của UBND cấp xã theo quy định tại Điểm d và Điểm đ, Khoản 2, Điều 13, Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này, định kỳ báo cáo kết quả thực hiện cho Hội đồng nhân dân tỉnh.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa III Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2233/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt mức hỗ trợ kinh phí đầu tư từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh đối với một số công trình xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi bảo đảm cho công tác cải cách hành chính nhà nước; mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Thái Nguyên và mức chi, mức hỗ trợ kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020
- 3Nghị quyết 90/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung và mức hỗ trợ kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước để thực hiện Dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 4Nghị quyết 81/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 5Quyết định 79/2017/QĐ-UBND về quy định nội dung và mức hỗ trợ kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước để thực hiện Dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6Quyết định 46/2017/QĐ-UBND về quy định thực hiện mức chi, mức hỗ trợ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 7Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi hỗ trợ sử dụng kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước để thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 8Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023
- 9Quyết định 203/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 22/2019/NQ-HĐND sửa đổi các Nghị quyết về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2Nghị quyết 03/2023/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi hỗ trợ sử dụng kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước để thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 3Quyết định 92/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2023
- 4Quyết định 203/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông kỳ 2019-2023
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Thông tư 01/2017/TT-BKHĐT hướng dẫn quy trình lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5Quyết định 41/2016/QĐ-TTg Quy chế quản lý, điều hành thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 15/2017/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 2233/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt mức hỗ trợ kinh phí đầu tư từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh đối với một số công trình xây dựng kết cấu hạ tầng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 8Nghị quyết 11/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi bảo đảm cho công tác cải cách hành chính nhà nước; mức chi công tác phí, chi hội nghị đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Thái Nguyên và mức chi, mức hỗ trợ kinh phí thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020
- 9Nghị quyết 90/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung và mức hỗ trợ kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước để thực hiện Dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 10Nghị quyết 81/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 11Quyết định 79/2017/QĐ-UBND về quy định nội dung và mức hỗ trợ kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước để thực hiện Dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 46/2017/QĐ-UBND về quy định thực hiện mức chi, mức hỗ trợ kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ kinh phí sự nghiệp từ ngân sách nhà nước cho nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 và việc tổ chức, thực hiện lập kế hoạch đầu tư cấp xã trung hạn và hàng năm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- Số hiệu: 26/2017/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 14/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông
- Người ký: Lê Diễn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra