- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 6Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2013/NQ-HĐND | Vị Thanh, ngày 11 tháng 12 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC ĐÓNG GÓP QUỸ QUỐC PHÒNG - AN NINH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA VIII KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002; Căn cứ Luật Dân quân tự vệ năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Dân quân tự vệ;
Xét Tờ trình số 77/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2013 về việc đề nghị thông qua quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; ý kiến thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân và phát biểu giải trình của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang thống nhất thông qua nội dung Tờ trình số 77/TTr-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị thông qua quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang, cụ thể như sau:
1. Về đối tượng:
a) Đối tượng đóng góp:
- Các đơn vị trực thuộc cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp có hoạt động kinh tế và các doanh nghiệp trực thuộc lực lượng vũ trang.
- Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế.
- Các hộ gia đình có sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
- Các hộ gia đình cư trú trên địa bàn tỉnh. b) Đối tượng được miễn:
- Cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp, đơn vị lực lượng vũ trang.
- Hộ gia đình có người thân cùng hộ khẩu đang phục vụ trong lực lượng vũ trang (quân đội nhân dân, công an nhân dân, dân quân tự vệ).
- Hộ gia đình chính sách gồm: Gia đình Liệt sĩ, người trực tiếp thờ cúng Liệt sĩ; mẹ Việt Nam Anh hùng, người trực tiếp nuôi dưỡng mẹ Việt Nam Anh hùng; Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân, người trực tiếp nuôi dưỡng Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân; Anh hùng Lao động; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, bệnh binh; người bị nhiễm chất độc da cam/dioxin.
- Hộ gia đình, người già neo đơn; hộ gia đình có lao động chính duy nhất là người tàn tật, người không có khả năng lao động, người mất sức lao động có đời sống khó khăn.
- Hộ nghèo, hộ cận nghèo được cấp có thẩm quyền công nhận.
- Các đối tượng được quy định tại điểm a khoản 1 Điều này bị thiên tai, địch họa, bị phá sản, ngừng hoạt động.
2. Quy định mức vận động đóng góp:
a) Mức vận động đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh được quy định như sau:
- Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ (kể cả Nhà nước và tư nhân) có thuế môn bài từ bậc 1 đến bậc 4, mức đóng góp:
+ Thuế môn bài bậc 1: mức đóng góp 75.000 đồng/tháng (vốn đăng ký kinh doanh trên 10 tỷ đồng).
+ Thuế môn bài bậc 2: mức đóng góp 50.000 đồng/tháng (vốn đăng ký kinh doanh từ 5 tỷ đến 10 tỷ đồng).
+ Thuế môn bài bậc 3: mức đóng góp 40.000 đồng/tháng (vốn đăng ký kinh doanh từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng).
+ Thuế môn bài bậc 4: mức đóng góp 30.000 đồng/tháng (vốn đăng ký kinh doanh dưới 2 tỷ đồng).
- Đối với các hộ kinh doanh, mua bán nhỏ không có thuế môn bài thì mức đóng góp như các hộ gia đình cư trú trên địa bàn cấp xã, phường, thị trấn.
- Các hộ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, mua bán ở đô thị (phường, thị trấn) mức đóng góp như sau:
+ Thuế môn bài bậc 1, bậc 2: mức đóng góp 20.000 đồng/tháng/hộ.
+ Thuế môn bài bậc 3, bậc 4: mức đóng góp 15.000 đồng/tháng/hộ.
+ Thuế môn bài bậc 5, bậc 6: mức đóng góp 10.000 đồng/tháng/hộ.
- Các hộ sản xuất kinh doanh, dịch vụ, mua bán ở nông thôn (xã) mức đóng góp như sau:
+ Thuế môn bài bậc 1, bậc 2: mức đóng góp 10.000 đồng/tháng/hộ.
+ Thuế môn bài bậc 3, bậc 4: mức đóng góp 8.000 đồng/tháng/hộ.
+ Thuế môn bài bậc 5, bậc 6: mức đóng góp 6.000 đồng/tháng/hộ.
- Các hộ gia đình cư trú trên địa bàn cấp phường, thị trấn mức đóng góp 4.000 đồng/tháng/hộ.
- Các hộ gia đình cư trú trên địa bàn cấp xã mức đóng góp 3.000 đồng/tháng/hộ.
b) Ngoài mức vận động thu Quỹ quốc phòng - an ninh quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, khuyến khích những đơn vị, cá nhân tự nguyện đóng góp nhiều hơn mức quy định.
Điều 2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 12/2011/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang khóa VIII, kỳ họp thứ hai về mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 3. Hội đồng nhân dân giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức tuyên truyền, vận động và ban hành Quy chế thu, quản lý, sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh đảm bảo đúng mục đích, đúng đối tượng, hiệu quả, thiết thực.
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát quá trình thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang Khóa VIII, kỳ họp thứ bảy thông qua và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2014./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 71/2012/NQ-HĐND quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 2Nghị quyết 73/2012/NQ-HĐND sửa đổi mức huy động đóng góp tự nguyện Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Nghị quyết 43/2011/NQ-HĐND quy định mức vận động đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2015
- 4Nghị quyết 32/2012/NQ-HĐND điều chỉnh đối tượng, mức đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 5Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 6Nghị Quyết 29/2011/NQ-HĐND quy định mức đóng góp Quỹ Quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 7Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định mức đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 69/2013/QĐ-UBND về Quy chế huy động đóng góp, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 10Quyết định 13/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về quy chế vận động đóng góp Quỹ quốc phòng – an ninh trên địa bàn tỉnh Long An
- 11Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành hết hiệu lực năm 2013
- 12Nghị quyết 129/2013/NQ-HĐND về mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 13Nghị quyết 29/2014/NQ-HĐND quy định mức đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 14Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND và 09/2016/NQ-HĐND do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 1Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND về mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 2Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2014 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành hết hiệu lực năm 2013
- 3Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND và 09/2016/NQ-HĐND do tỉnh Hậu Giang ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 5Luật dân quân tự vệ năm 2009
- 6Nghị định 58/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Dân quân tự vệ
- 7Nghị quyết 71/2012/NQ-HĐND quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 8Nghị quyết 73/2012/NQ-HĐND sửa đổi mức huy động đóng góp tự nguyện Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 9Nghị quyết 43/2011/NQ-HĐND quy định mức vận động đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2012-2015
- 10Nghị quyết 32/2012/NQ-HĐND điều chỉnh đối tượng, mức đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- 11Nghị Quyết 29/2011/NQ-HĐND quy định mức đóng góp Quỹ Quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 12Nghị quyết 03/2013/NQ-HĐND quy định mức đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 13Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 14Quyết định 69/2013/QĐ-UBND về Quy chế huy động đóng góp, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 15Quyết định 13/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 28/2011/QĐ-UBND về quy chế vận động đóng góp Quỹ quốc phòng – an ninh trên địa bàn tỉnh Long An
- 16Nghị quyết 129/2013/NQ-HĐND về mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 17Nghị quyết 29/2014/NQ-HĐND quy định mức đóng góp quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
Nghị quyết 26/2013/NQ-HĐND quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- Số hiệu: 26/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Đinh Văn Chung
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2014
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực