Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2010/NQ-HĐND

Phủ Lý, ngày 09 tháng 12 năm 2010

 

NGHỊ QUYẾT

DỰ TOÁN VÀ PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH HÀ NAM NĂM 2011

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 20

(Ngày 08 - 09/12//2010)

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;

Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước năm 2002;

Sau khi nghe và thảo luận báo cáo số 103/BC-UBND ngày 03/12/2010 của UBND tỉnh về tình hình thực hiện dự toán ngân sách năm 2010, dự toán và phân bổ dự toán, các giải pháp thực hiện dự toán NSNN năm 2011 tỉnh Hà Nam; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách và ý kiến của các đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Nhất trí thông qua dự toán NSNN năm 2011 của tỉnh Hà Nam với các chỉ tiêu như sau:

1. Dự toán thu ngân sách Nhà nước của tỉnh: 2.816.601 triệu đồng.

- Tổng thu NSNN từ kinh tế trên địa bàn: 1.400.000 triệu đồng. Trong đó:

+ Các khoản thu cân đối ngân sách: 1.220.000 triệu đồng, tăng 5,2% so với dự toán Trung ương giao (địa phương hưởng: 1.218.920 triệu đồng).

+ Thu thuế xuất nhập khẩu: 180.000 triệu đồng.

- Các khoản thu phản ảnh qua ngân sách: 102.030 triệu đồng.

- Thu bổ sung từ ngân sách Trung ương: 1.314.571 triệu đồng (đã bao gồm vốn nước ngoài 60.000 triệu đồng).

* Dự toán thu ngân sách địa phương: 2.635.521 triệu đồng.

- Thu cân đối ngân sách: 1.218.920 triệu đồng.

- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên: 1.314.571 triệu đồng.

- Thu phản ánh qua ngân sách: 102.030 triệu đồng.

2. Dự toán chi ngân sách địa phương (theo số thu địa phương phấn đấu) là: 2.635.521 triệu đồng.

- Chi cân đối ngân sách: 2.201.291 triệu đồng. Trong đó:

+ Chi đầu tư phát triển: 463.700 triệu đồng.

+ Chi thường xuyên: 1.671.511 triệu đồng.

+ Dự phòng ngân sách: 65.080 triệu đồng.

+ Bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.000 triệu đồng.

- Dự toán chi từ các nguồn đầu tư có mục tiêu của ngân sách trung ương là: 301.200 triệu đồng.

- Dự toán chi từ nguồn tăng thu: 31.000 triệu đồng.

- Chi từ nguồn thu phản ánh qua ngân sách: 102.030 triệu đồng.

Điều 2. Nhất trí thông qua phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và bổ sung ngân sách huyện, thành phố năm 2011 và các giải pháp thực hiện dự toán NSNN năm 2011(có biểu chi tiết đính kèm).

- Chi ngân sách cấp tỉnh: 2.316.399 triệu đồng.

+ Chi đầu tư phát triển từ nguồn cân đối, vốn quy hoạch, vốn chương trình mục tiêu quốc gia, các dự án đầu tư theo quyết định của Chính phủ, vốn nước ngoài, vốn sự nghiệp chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu của ngân sách trung ương: 501.390 triệu đồng (trong đó: chi trả nợ các tổ chức tín dụng: 25.000 triệu đồng).

+ Phân bổ chi thường xuyên từ cân đối ngân sách cho các sở ngành, cơ quan, đơn vị, chi mục tiêu chương trình dự án, chính sách, chế độ: 845.872 triệu đồng.

+ Chi dự phòng ngân sách: 58.980 triệu đồng; trích quỹ dự trữ tài chính địa phương 1.000 triệu đồng.

+ Nguồn tăng thu dự kiến: 31.000 triệu đồng.

+ Chi từ nguồn thu phản ánh qua ngân sách: 87.650 triệu đồng

- Chi bổ sung cân đối cho NS huyện, thành phố: 790.507 triệu đồng.

Điều 3. Nhất trí thông qua giải pháp điều hành số thu tiền sử dụng đất năm 2011 như sau:

1. Dành 5% số thu tiền sử dụng đất ngân sách tỉnh và huyện, thành phố được điều tiết để hoàn thiện hồ sơ địa chính, chỉnh lý biến động đất đai, bổ sung quy hoạch sử dụng đất.

2. Số thu tiền sử dụng đất điều tiết về ngân sách tỉnh giành một phần trích lập quỹ phát triển đất, phân bổ cho các dự án trọng tâm, trọng điểm, hỗ trợ nông thôn mới.

Điều 4. Tổ chức và thực hiện

- Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện nghị quyết này.

- Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các Đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVI kỳ họp thứ 20 thông qua./.

 

 

TM. CHỦ TỌA KỲ HỌP
PHÓ CHỦ TỊCH HĐND TỈNH




Trần Nga

 

PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH CẤP TỈNH NĂM 2011

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 26/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của HĐND tỉnh )

Số TT

Đơn vị - Chỉ tiêu

Biên chế năm 2011
(Người)

Tổng số chi NS tỉnh năm 2011
(Tr. đồng)

Trừ nguồn đơn vị

Dự toán chi NS tỉnh năm 2011 giao cho ĐV
(Tr.đồng)

10% tiết kiệm năm 2011
(Tr.đồng)

Từ nguồn 35 đến 40% năm 2011
(Tr.đồng)

A Chi thường xuyên NS tỉnh

6.315

845.872

11.185

-

834.687

I - PHÂN BỔ ĐƠN VỊ

6.315

427.327

11.185

-

416.142

1

Sở Giáo dục và đào tạo

1.567

88.233

1.862

-

86.371

 

- Quản lý nhà nước

48

3.448

96

 

3.352

 

- Sự nghiệp giáo dục (1)

1.519

84.785

1.766

 

83.019

2

Trường Cao đẳng sư phạm

100

9.175

416

-

8.759

 

- Sự nghiệp đào tạo

100

9.175

416

 

8.759

3

Sở Y tế

2.707

132.925

1.659

-

131.266

 

- Quản lý nhà nước

63

4.026

139

 

3.887

 

- Sự nghiệp y tế (2)

1.839

95.719

1.015

 

94.704

 

- TT dân số

36

1.555

29

 

1.526

 

- Y tế xã phường

573

23.133

174

 

22.959

 

- Trường y tế + Đào tạo lại

80

5.155

244

 

4.911

 

- Cán bộ dân số xã

116

3.337

58

 

3.279

4

Đài phát thanh truyền hình

69

4.956

255

-

4.701

 

- Sự nghiệp phát thanh truyền hình

69

4.956

255

 

4.701

5

Sở Văn hóa thông tin

172

20.753

911

-

19.842

 

- Quản lý nhà nước

46

3.120

116

 

3.004

 

- Sự nghiệp văn hóa thông tin

99

8.131

469

 

7.662

 

- Sự nghiệp Thể dục - Thể thao

27

4.160

326

 

3.834

 

- Sự nghiệp đào tạo

 

5.342

 

 

5.342

6

Sở Nông nghiệp & PTNT

258

22.528

600

-

21.928

 

- Quản lý nhà nước

133

8.455

224

 

8.231

 

- Sự nghiệp nông lâm nghiệp

95

6.240

149

 

6.091

 

- Sự nghiệp thủy lợi

30

3.700

125

 

3.575

 

- Kinh tế mới

 

740

40

 

700

 

- Trợ giá giữ đàn giống gốc

 

260

 

 

260

 

- Sự nghiệp khuyến nông

 

3.133

62

 

3.071

7

Sở Lao động Thương binh xã hội

291

22.388

512

-

21.876

 

- Quản lý nhà nước

54

2.999

97

 

2.902

 

- Đảm bảo xã hội

80

8.222

 

 

8.222

 

- Sự nghiệp đào tạo

157

11.167

415

 

10.752

8

Sở Giao thông

55

7.250

291

-

6.959

 

- Quản lý nhà nước

55

3.281

93

 

3.188

 

- Sự nghiệp giao thông

 

3.969

198

 

3.771

 

- SN Giao thông (KP thu từ cầu)

 

 

 

 

 

9

Sở Công nghiệp

130

7.569

218

 

7.351

 

- Quản lý nhà nước

114

6.196

208

 

5.988

 

- Sự nghiệp Kinh tế khác

16

1.373

10

 

1.363

 

Trong đó Quỹ Khuyến công: 600 triệu

 

 

 

 

 

10

Sở Xây dựng

50

3.023

87

-

2.936

 

- Quản lý nhà nước

33

2.166

78

 

2.088

 

- SN kinh tế khác

17

757

9

 

748

 

- SN khoa học

 

100

 

 

100

11

Sở Khoa học công nghệ

45

14.437

1.275

-

13.162

 

- Quản lý nhà nước

31

1.937

60

 

1.877

 

- Sự nghiệp Khoa học công nghệ

14

12.500

1.215

 

11.285

12

Sở Tài nguyên môi trường

98

11.397

414

-

10.983

 

- Quản lý nhà nước

50

3.197

100

 

3.097

 

- Sự nghiệp địa chính

36

3.600

111

 

3.489

 

- Sự nghiệp môi trường

12

3.900

173

 

3.727

 

- Sự nghiệp kinh tế khác

 

600

30

 

570

 

- SN khoa học

 

100

 

 

100

13

Văn phòng UBND tỉnh

54

7.729

489

-

7.240

 

- Quản lý nhà nước

44

6.901

456

 

6.445

 

- Ban Phòng chống tham nhũng

5

607

30

 

577

 

- Sự nghiệp

5

221

3

 

218

14

Văn phòng HĐND tỉnh

25

4.470

319

-

4.151

 

Quản lý nhà nước

25

4.470

319

 

4.151

15

Sở Thông tin truyền thông

36

2.229

82

-

2.147

 

- Quản lý nhà nước

23

1.753

75

 

1.678

 

- Sự nghiệp

13

476

7

 

469

16

Sở kế hoạch và đầu tư

31

2.556

89

-

2.467

 

- SN khoa học

 

100

 

 

100

 

- Quản lý nhà nước

31

2.456

89

 

2.367

17

Sở nội vụ

53

4.887

148

-

4.739

 

- Quản lý nhà nước

48

3.171

143

 

3.028

 

- Sự nghiệp khác + SN Đào tạo

5

1.716

5

 

1.711

18

Sở Tư pháp

45

2.915

81

-

2.834

 

- Quản lý nhà nước

23

1.729

62

 

1.667

 

- Trang bị tủ sách pháp luật cho xã

 

 

 

 

-

 

- SN kinh tế khác

22

1.186

19

 

1.167

19

Sở Tài chính

63

4.239

121

-

4.118

 

- Quản lý nhà nước

48

3.521

113

 

3.408

 

- SN khoa học

 

100

 

 

100

 

- Sự nghiệp

15

618

8

 

610

20

Thanh tra tỉnh

30

2.805

30

-

2.775

 

- Quản lý nhà nước

30

2.805

30

 

2.775

21

Văn phòng Tỉnh ủy Hà Nam

201

26.822

768

-

26.054

 

- Kinh phí đảng

201

18.391

768

 

17.623

 

- Cha phân bổ

 

500

 

 

500

 

- Trợ giá báo Hà Nam

 

6.038

 

 

6.038

 

- Sự nghiệp y tế

 

636

 

 

636

 

- Sự nghiệp đào tạo

 

640

 

 

640

 

- Đảm bảo XH

 

617

 

 

617

22

Trường Chính trị tỉnh

53

3.547

98

 

3.449

23

Ủy ban Mặt trận tổ quốc tỉnh

22

1.943

95

-

1.848

 

- Kinh phí đoàn thể

22

1.943

95

 

1.848

24

Tỉnh đoàn TNCS Hồ Chí Minh

34

2.204

97

-

2.107

 

- Kinh phí đoàn thể

27

1.554

58

 

1.496

 

- Đào tạo

 

 

 

 

-

 

- Nhà thiếu nhi (Đào tạo)

7

650

39

 

611

25

Tỉnh hội phụ nữ

22

1.476

53

-

1.423

 

- Kinh phí đoàn thể

22

1.476

53

 

1.423

 

- Sự nghiệp đào tạo

 

 

 

 

-

26

Hội cựu chiến binh tỉnh

11

797

23

-

774

 

- Kinh phí đoàn thể

11

797

23

 

774

27

Hội nông dân

22

1.427

49

-

1.378

 

- Kinh phí đoàn thể

22

1.427

49

 

1.378

28

Hội người mù

3

317

9

-

308

 

- Kinh phí Hội

3

287

9

 

278

 

- Sự nghiệp đào tạo

 

30

 

 

30

29

Hội Đông y

11

580

19

-

561

 

- Kinh phí Hội

11

580

19

 

561

30

Hội Văn học nghệ thuật

6

442

13

-

429

 

- Kinh phí Hội

6

372

13

 

359

 

- Trợ giá tạp chí sông Châu

 

70

 

 

70

31

Hội chữ thập đỏ

11

892

25

-

867

 

- Kinh phí Hội

11

892

25

 

867

32

Hội đồng Liên minh các HTX

15

1.011

29

-

982

 

- Quản lý nhà nước

 

 

 

 

-

 

- Sự nghiệp

15

1.011

29

 

982

33

Ban quản lý các KCN

25

1.798

48

-

1.750

 

- Quản lý nhà nước

23

1.412

48

 

1.364

 

- Sự nghiệp kinh tế (Xúc tiến ĐT)

2

386

 

 

386

34

Bộ chỉ huy quân sự tỉnh

 

5.707

-

-

5.707

 

- Quốc phòng địa phương

 

5.707

 

 

5.707

35

Công an tỉnh

 

1.900

-

 

1.900

 

- An ninh địa phương

 

1.900

 

 

1.900

36

Hỗ trợ các hội nghề nghiệp

 

705

 

 

705

 

Hội khuyến học 60 tr

 

 

 

 

 

 

Hội nhà báo 120tr

 

 

 

 

 

 

Hội điều dưỡng 40tr

 

 

 

 

 

 

Hội y dược học 40tr

 

 

 

 

 

 

Hội KHHGĐ 40tr

 

 

 

 

 

 

Hội người khuyết tật 40tr

 

 

 

 

 

 

Hội bảo trợ XH và người tàn tật 40tr

 

 

 

 

 

 

Ban liên lạc người tù đầy 30tr

 

 

 

 

 

 

Hội nạn nhân chất độc da cam 45tr

 

 

 

 

 

 

Hội người cao tuổi 40tr

 

 

 

 

 

 

Hội sinh vật cảnh 35tr

 

 

 

 

 

 

Hội cựu TN xung phong 50tr

 

 

 

 

 

 

Đoàn Luật sư 40tr

 

 

 

 

 

 

Hội Luật gia 45tr

 

 

 

 

 

 

Hội phật giáo 40tr

 

 

 

 

 

37

Nguồn tiết kiệm 10% khối SN không có BC

 

9.756

 

 

9.756

38

Xử lý sự cố đê điều + Đắp đê

 

9.500

 

 

9.500

39

Hỗ trợ đô thị mới

 

7.500

 

 

7.500

40

Qui hoạch

 

13.830

 

 

13.830

41

Hỗ trợ diện tích trồng lúa

 

15.170

 

 

15.170

42

Bù thủy lợi phí

 

91.333

 

 

91.333

43

Sửa chữa các công trình hạ tầng nông thôn

 

19.900

 

 

19.900

44

Chương trình dự án nông nghiệp

 

16.013

 

 

16.013

45

Đo đạc chỉnh lý biến động xây dựng CSDL đất đai

 

4.000

 

 

4.000

46

Dự án xử lý môi trường

 

6.892

 

 

6.892

47

Hỗ trợ kinh phí thất nghiệp và tăng biên chế

 

35.000

 

 

35.000

48

Tăng cường cơ sở VC trường học

 

35.386

 

 

35.386

49

Nguồn ngân sách xã

 

2.000

 

 

2.000

50

Các khoản trích bảo hiểm (Sở Tài chính)

 

56.685

 

 

56.685

51

Nâng cấp trang thiết bị y tế

 

820

 

 

820

52

Trích Quỹ khen thưởng

 

3.000

 

 

3.000

53

Chi sửa chữa nhỏ nhà cửa và tài sản

 

19.000

 

 

19.000

54

Mua sắm lớn

 

25.000

 

 

25.000

55

Kinh phí thực hiện pháp lệnh dân quân tự vệ

 

9.000

 

 

9.000

56

Kinh phí sắp xếp lại cán bộ

 

6.891

 

 

6.891

57

Chi khác NS

 

31.164

 

 

31.164

B C

Nguồn tăng thu NS tỉnh (ĐP phấn đấu)

 

31.000

 

 

31.000

 

Chi dự phòng, quỹ dự trữ tài chính

 

59.980

-

 

59.980

 

- Dự phòng ngân sách tỉnh

 

58.980

 

 

58.980

 

- Trích quỹ dự trữ TC ĐP theo KH

 

1.000

 

 

1.000

D

Chi đầu tư PT, vốn quy hoạch và vốn CT MTQG

 

501.390

-

 

501.390

1

Nguồn XDCB tập trung để phân bổ

 

99.890

 

 

99.890

2

Nguồn TT để Trả nợ: NST: 20,9 tỷ, NSH: 4,090 tỷ

 

25.000

 

 

25.000

3

Chi XDCB từ nguồn thu sử dụng đất

 

26.520

 

 

26.520

4

Hỗ trợ DA quan trọng từ nguồn thu SD đất

 

15.000

 

 

15.000

5

Trích quỹ phát triển đất từ nguồn thu SD đất

 

28.760

 

 

28.760

6

Chi quy hoạch từ thu sử dụng đất

 

3.520

 

 

3.520

7

CT, dự án theo Quyết định Chính phủ

 

235.200

 

 

235.200

8

Vốn nước ngoài

 

60.000

 

 

60.000

9

Chi hỗ trợ doanh nghiệp

 

1.500

 

 

1.500

10

Nguồn vốn SN bổ sung mục tiêu

 

6.000

 

 

6.000

E

Chi phản ánh qua NS của NS tỉnh

 

87.650

 

 

87.650

G

Bổ sung cho ngân sách huyện

 

790.507

-

 

790.507

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

6.315

2.316.399

11.185

-

2.305.214

Nguồn tiết kiệm 10% để lại ngân sách cấp tỉnh để điều chỉnh tiền lương năm 2011

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 26/2010/NQ-HĐND về dự toán và phân bổ dự toán ngân sách Nhà nước tỉnh Hà Nam năm 2011

  • Số hiệu: 26/2010/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 09/12/2010
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
  • Người ký: Trần Nga
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 19/12/2010
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2012
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản